Hiện nay các thương nhân và doanh nghiệp Trung Quốc sang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam ngày càng nhiều và việc kết hợp kinh doanh trở lên phổ biến giữa 2 bên Việt Trung. Việc thành lập công ty có vốn đầu tư Trung Quốc sẽ được thực hiện theo quy định như thế nào? Luật Đại Nam tư vấn những nội dung tới quý khách hàng như sau:
- Cơ sở pháp lý:
– Luật đầu tư 2020
– Luật doanh nghiệp 202020
– Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nhân dân Trung Hoa (1992)
Nội Dung Chính
1. Thế nào là nhà đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài?
Theo quy định tại Luật Đầu tư :
– Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
– Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
– Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
2. Các hình thức để nhà đầu tư Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam
Theo quy định tại Luật Đầu tư thì
– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
– Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
– Thực hiện dự án đầu tư.
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Xem thêm: Thành lập công ty kinh doanh trò chơi điện tử có vốn nước ngoài
3. Điều kiện đầu tư vào Việt Nam đối với nhà đầu tư Trung Quốc
– Điều kiện về tỷ lệ vốn sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trên vốn đăng ký của tổ chức thương mại
– Điều kiện đầu tư Lĩnh vực hoạt động đầu tư
– Điều kiện để các đối tác Việt Nam tham gia hoạt động đầu tư
– Các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, nghị định, pháp lệnh và điều ước quốc tế về đầu tư
– Trường hợp chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối nhà đầu tư nước ngoài thì cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ ngành chủ quản để quyết định
4. Quy định chung về khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Trung Quốc
– Mỗi Bên ký kết sẽ khuyến khích các nhà đầu tư của Bên ký kết kia đầu tư trên lãnh thổ của mình và chấp nhận những đầu tư đó phù hợp với luật và quy định của mình.
– Mỗi Bên ký kết sẽ giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để làm visa và cấp giấy phép hoạt động cho công dân của Bên ký kết kia trên lãnh thổ của mình đối với những hoạt động liên quan đến đầu tư đó.
– Những đầu tư và các hoạt động liên quan đến đầu tư của các nhà đầu tư của mỗi Bên ký kết sẽ được đối xử công bằng, thoả đáng và được bảo hộ trên lãnh thổ của Bên ký kết kia.
+ Sự đối xử và bảo hộ như nêu trên sẽ không kém thuận lợi hơn so với sự đối xử đối với những đầu tư và các hoạt động liên quan đến đầu tư của các nhà đầu tư của nước thứ ba.
+ Sự đối xử và bảo hộ như nêu trên không bao gồm bất kỳ sự đối xử ưu đãi nào của Bên ký kết kia dành cho những đầu tư của các nhà đầu tư của nước đầu tư thứ ba trên cơ sở liên minh thuế quan, khu vực thương mại tự do, liên minh kinh tế, hiệp định tránh đánh thuế trùng hoặc mậu dịch biên giới
5. Các ngành nghề cấm thực hiện đầu tư kinh doanh
Khi nhà đầu tư Trung Quốc muốn đầu tư kinh doanh bằng hình thức lập công ty tại Việt Nam thì nhà đầu tư Trung Quốc nên lưu ý đến các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật đầu tư 2014 đây là những nghành nghề mà pháp luật Việt Nam không cho phép đầu tư, kinh doanh, bao gồm:
– Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật đầu tư 2014
– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật đầu tư 2014
– Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật đầu tư 2014
– Kinh doanh mại dâm
– Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người
– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
6. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện khi thực hiện thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam
Khi lựa chọn ngành nghề để kinh doanh, đầu tư đầu tiên nhà đầu tư Trung Quốc nên xem xét xem ngành nghề kinh doanh đó có phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện không. Để tiến hành đáp ứng các điều kiện của ngành nghề kinh doanh. Điều kiện có thể là chứng chỉ, có thể là giấy phép con….
Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định Luật Đầu tư 2020. Tùy thuộc vào ngành nghề đầu tư mà nhà đầu tư Trung Quốc phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Giấy phép
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện
– Chứng chỉ hành nghề
– Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
– Văn bản xác nhận
– Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy định tại các mục nêu trên
7. Điều kiện để thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam
Muốn thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam thì nhà đầu tư đến từ Trung Quốc sẽ cần đáp ứng những quy định như sau:
– Chủ đầu tư không được đầu tư để kinh doanh những lĩnh vực cấm, không đầu tư vào dự án gây hại đến sức khỏe người dân Việt Nam hay ảnh hưởng đến môi trường, tài nguyên.
– Không thực hiện các dự án gây hại đến an ninh quốc giam, quốc phòng an ninh, lợi ích công chúng.
– Không được đầu tư để kinh doanh các dự án làm tác động xấu đến thuần phong mỹ tục, văn hóa, di tích lịch sử, đạo đức của người dân Việt Nam.
– Các lĩnh vực mà chủ đầu tư từ Trung Quốc đầu tư cần tuân thủ những quy định của Việt Nam. Ví dụ như:
+ Nếu đầu tư vào lĩnh vực thương mại ở Việt Nam thì cần: Có địa điểm tiến hành dự án cụ thể; đảm bảo năng lực tài chính cũng như kinh nghiệm; các mặt hàng chủ đầu tư muốn xuất – nhập khẩu không được thuộc mặt hàng cấm của Việt Nam; Chủ đầu tư cần cung cấp các chứng chỉ hành nghề cần thiết.
+ Nếu đầu tư vào lĩnh vực về các dịch vụ: Chỉ được thực hiện những dịch vụ có cho phép ở Việt Nam; Tuân thủ các điều kiện cụ thể về ngành dịch vụ, có địa điểm rõ ràng để làm dự án; hơn nữa phải chứng minh được về mặt năng lực tài chính, kinh nghiệm khi đầu tư vào lĩnh vực về dịch vụ.
+ Nếu đầu tư vào lĩnh vực sản xuất: Chủ đầu từ đến từ Trung Quốc cần có dự án phát triển sản xuất phù hợp, đảm bảo tài chính và các điều kiện về an ninh trật tự, môi trường ở Việt Nam.
– Chủ đầu tư đến từ Trung Quốc sẽ phải xin giấy chứng nhận đầu tư để có thể tiến hành thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam. Và điều kiện để được cấp loại giấy phép này đó là chủ đầu tư sẽ cần cung cấp giấy tờ xác minh năng lực tài chính như xác minh tài khoản ngân hàng hoặc báo cáo tài chính gần nhất trong 2 năm của công ty ở Trung Quốc. Bên cạnh đó, cần trình bày rõ dự án đầu tư vào Việt Nam ra sao, mục tiêu, thời hạn, ưu đãi đầu tư, yêu cầu lao động…
– Chủ đầu tư là người Trung Quốc phải đảm bảo những quy định về người đầu tư nước ngoài, có giấy tờ xác minh tư cách pháp nhân.
– Cần chuẩn bị đầy đủ thông tin cần thiết trước khi thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam như tên doanh nghiệp, trụ sở chính có địa chỉ cụ thể, loại hình doanh nghiệp mà công ty muốn đưa ra hoạt động, các định rõ ngành nghề kinh doanh cụ thể là ở lĩnh vực thương mại, dịch vụ hay sản xuất để cung cấp mã ngành chính xác.
– Ngoài ra, nếu chủ đầu tư đầu tư những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần chuẩn bị những đủ những yêu cầu mà ngành nghề đó cần đáp ứng để xin giấy chứng nhận đủ điều kiện, giấy phép con và tiến hành đăng ký vốn kỹ quỹ, vốn pháp định, vốn điều lệ đúng thời hạn, đúng quy định.
8. Thủ tục thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam
Khi tiến hành thành lập công ty Trung Quốc tại Việt Nam, thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục thành lập công ty qua 2 bước như sau:
Bước 1: Xin giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Trung Quốc
– Khi thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư bắt buộc phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Mục đích chính là giúp cho nhà nước Việt Nam quản lý việc đầu tư của nhà đầu tư.
– Ngoài ra, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn có vai trò trực tiếp tới quá trình đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài:
+ Là điều kiện tiên quyết để dự án đầu tư có thể đi vào hoạt động một cách bình thường;
+ Là giấy chứng nhận về dự án để các nhà đầu tư an tâm khi đầu tư vào dự án;
+ Và tất nhiên là thủ tục phải có khi đầu tư tại Việt Nam trong những trường hợp bắt buộc;
Các trường hợp nhà đầu tư Trung Quốc khi đầu tư tại Việt Nam
Theo Luật Đầu tư 2014, cá nhân, tổ chức nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư 2014, cụ thể:
+ Trường hợp 1: có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ tới 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.
+ Trường hợp 2: có tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
+ Trường hợp 3: có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế thuộc trường hợp 1 nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho nhà đầu tư Trung Quốc
Nhà đầu tư tiến hành nộp 01 bộ hồ sơ lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
– Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu.
– Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý.
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
– Bản sao một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư.
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ.
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính.
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
– Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
– Hợp đồng BCC đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho nhà đầu tư Trung Quốc
Về quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Trung Quốc được phân chia như sau:
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
– Cách thức thực hiện: Có thể chọn một trong hai cách thức sau là nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện
Bước 2: Thủ tục thành lập công ty Trung Quốc tại Việt Nam
Một số vấn đề nhà đầu tư cần phải chú ý trước khi thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam
– Lựa chọn loại hình doanh nghiêp:
Việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp là rất quan trọng. Vì mỗi loại hinh doanh nghiệp khác nhau thì sẽ có nhưng đặc điểm khác nhau ứng với nhu cầu đầu tư, kinh doanh của mỗi chủ thể. Theo quy đinh của pháp luật Việt Nam hiện nay thì nhà đầu tư Trung Quốc có thể chọn một trọng các loại hình công ty sau:
+ Doanh nghiêp tư nhân
+ Công ty TNHH 1 thành viê
+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lê
+ Công ty cổ phần
+ Công ty hợp danh
– Đặt tên công ty:
Việc đặt tên công ty cũng phải đáp ứng các điều kiện sau của pháp luật
+ Tên công ty gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng của doanh nghiệp
+ Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản
+ Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký. Tên viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký
Chú ý: Các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không bắt buộc phải đăng ký đổi tên
– Ngành nghề đầu tư kinh doanh:
Khi tiến hành đầu tư thì nhà đầu tư cũng nên lưu ý một số chú ý về ngành nghề đầu tư kinh doanh như sau:
+ Nhà đầu tư nước ngoài phải chú ý đến các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh như chúng tôi đã nêu ở bên trên
+ Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư phải xem xét và đáp ứng đủ các điều kiện về ngành nghề kinh doanh đó
+ Một số ngành nghề được ưu đãi đầu tư quy định tại Luật đầu tư 2020
– Lựa chọn trụ sở chính của công ty:
Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
+ Không đặt địa chỉ trụ sở công ty không đúng chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh như Căn hộ chung cư có mục đích để ở; Nhà tập thể có diện tích sử dụng chung; Trên diện tích đất đang quy hoạch hay đất không đúng mục đích sử dụng như đất rừng, đất nông nghiệp…
+ Doanh nghiệp cần đăng ký đúng trụ sở công ty tại nơi mình có hoạt động thực tế, tránh trường hợp khi cơ quan thuế xuống trụ sở kiểm tra lại không có hoạt động thì sẽ bị lập biên bản
+ Đối với nhà đâu tư nước ngoài sẽ dược ưu đãi đầu tư khi đầu tư vào những khự sau: Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Hồ sơ thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Mẫu theo Thông tư số 02);
– Điều lệ doanh nghiệp;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của sáng lập viên và người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu).
– Trường hợp góp vốn là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
– Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam
Thẩm quyền, thời gian thực hiện thành lập công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam
– Thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư Tình, thành phố trực thuộc trung ương nơi dự định đặt trụ sở
– Trong thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ) Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
– Kết quả thủ tục: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế.
– Công ty cần phải chuẩn bị thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp một cách đầy đủ. Thời gian để doanh nghiệp có thể thực hiện thao tác này là tối đa 30 ngày kể từ ngày có giấy phép đăng ký kinh doanh.
– Nếu trong thời gian quy định, mà công ty không công bố thông tin doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 1 triệu VNĐ đến 2 triệu VNĐ tùy theo mức độ vi phạm.
9. Dự án đầu tư của nhà đầu tư Trung quốc tối đa bao nhiêu năm?
Thời hạn hoạt động tối đa của dự án đầu tư được quy định tại Luật đầu tư 2020
– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn dài hơn nhưng không quá 70 năm.
– Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
Trên đây là những lưu ý cơ bản khi thành lập Công ty có vốn Trung Quốc tại Việt Nam theo bộ luật và các văn bản luật hiện hành.
VÌ SAO BẠN NÊN LỰA CHỌN DỊCH VỤ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TRỌN GÓI TẠI LUẬT ĐẠI NAM
Khi có nhu cầu về thành lập công ty thì Luật Đại Nam chính là sự lựa chọn tốt nhất cho bạn. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật doanh nghiệp với sự hỗ trợ từ những luật sư, chuyên viên thuế, kế toán có chứng chỉ hành nghề và kinh nghiệm chuyên sâu cùng kinh nghiệm lâu năm đã và đang hỗ trợ và đăng ký mở công ty, cho hàng ngàn doanh nhân trong những năm qua.
Bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ thông tin cung cấp địa chỉ công ty, tên công ty, xác định các ngành nghề dự định kinh doanh, số vốn, CMND, căn cước công dân, passport còn lại tất cả các thủ tục Luật Đại Nam sẽ hoàn thành giúp bạn.
Với dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói của Luật Đại Nam cam kết tiết kiệm tối đa chi phí và thời gian thực hiện cũng như có sự hỗ trợ xuyên suốt thời gian hoạt động sau này.
Công ty Luật Đại Nam luôn sẵn sàng trao đổi, hỗ trợ Quý khách hàng những thông tin cần thiết trong quá trình khách hàng thực hiện thủ tục . Xin vui lòng liên hệ Công ty Luật Đại Nam để được tư vấn cụ thể.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com