Người nước ngoài có thuộc đối tượng sở hữu nhà ở Việt Nam không? Quy định của pháp luật thế nào khi người nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam. Cùng Luật Đại Nam giải đáp các vấn đề liên quan trong nội dung bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý:
- Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Thông tư số 19/2016-TT/BXD;
Người nước ngoài là gì?
Người nước ngoài gồm người có quốc tịch nước ngoài và người không có quốc tịch.
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Luật Quốc tịch năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 thì:
“Quốc tịch nước ngoài là quốc tịch của một nước khác không phải là quốc tịch Việt Nam.
Người không quốc tịch là người không có quốc tịch Việt Nam và cũng không có quốc tịch nước ngoài.”
Nhà ở là gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014 thì nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam được hay không?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật Nhà ở năm 2014, đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam là “Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này”
Khoản 2 Điều 159 Luật Nhà ở năm 2014 cũng quy định rõ về người nước ngoài được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo hình thức:
- Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
- Mua, thuê mua, nhận tặng cho nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm: căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ khu vực đảm bảo quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, người nước ngoài được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam, trừ các trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 2 Điều 159 Luật Nhà ở năm 2014.
Những quy định người nước ngoài cần biết khi mua nhà ở tại Việt Nam
- Số lượng nhà ở người nước ngoài được sở hữu
- Đối với chung cư: Căn cứ tại khoản 1 Điều 29 Thông tư 19/2016-TT/BXD
– Cá nhân nước ngoài chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong 1 tòa chung cư (1 đơn nguyên, bất kể là riêng hay chung khối đế).
– Nếu có 2 tòa chung cư trở trên khu vực hành chính cấp phường thì cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% số căn hộ của mỗi tòa nhà chung cư và không quá 30% tổng số căn hộ của tất cả các tòa nhà chung cư này.
- Đối với nhà ở riêng lẻ: (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề) căn cứ tại khoản 2 Điều 29 Thông tư 19/2016-TT/BXD
– Dự án xây dựng nhà ở riêng lẻ dưới 2500 căn: cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% tổng số lượng nhà ở trong dự án đó ( tức < 250 căn)
– Dự án xây dựng nhà ở riêng lẻ 2500 căn trở lên: cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 250 căn nhà trong dự án đó
– 2 dự án trở lên mà tổng số nhà ở trong các dự án này ít hơn hoặc bằng 2500 căn thì cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 10% lượng nhà ở của mỗi dự án
- Thời hạn sử dụng nhà của người nước ngoài
Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 161 Luật Nhà ở năm 2014 quy định:
- Cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở theo các giao dịch hợp đồng mua bán, thuê mua, tặng cho, nhận thừa kế: không quá 50 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu.
- Đối với tổ chức nước ngoài thì được sở hữu nhà ở theo thời gian thỏa thuận trong các hợp đồng nhưng tối đa không vượt quá thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư được cấp, kể cả thời gian được gia hạn.
Gia hạn: Cá nhân người nước ngoài có thể gia hạn thêm thời gian nếu có nhu cầu. Trước khi hết hạn sở hữu nhà 3 tháng thì nộp đơn xin đề nghị gia hạn và bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại UBND cấp tỉnh nơi có nhà ở và chỉ được gia hạn thêm 1 lần và tối đa 50 năm
Khi hết hạn sở hữu: Cá nhân nước ngoài được bán, tặng cho. Nếu không thực hiện quyền này thì nhà ở đó thuộc sở hữu của nhà nước
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về những quy định người nước ngoài cần biết khi mua nhà ở tại Việt Nam để bạn đọc tham khảo. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Hướng dẫn viết Đơn đăng ký biến động đất đai – Mẫu 09/ĐK
- Như thế nào là lấn, chiếm đất đai?
- Luật sư đất đai là gì?