Được đánh giá là quốc gia có nền chính trị ổn định và có mức độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Cũng chính vì vậy, nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đầu tư (giấy phép đầu tư) của các cá nhân, tổ chức nước ngoài ngày càng tăng cao. Để hiểu rõ hơn này cũng Luật Đại Nam tìm hiểu về nội dung Cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài qua bài viết sau.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Luật doanh nghiệp năm 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;
Người nước ngoài có được góp vốn vào công ty tại Việt Nam không?
Căn cứ Điều 21 Luật đầu tư 2020 thì góp vốn là một hình thức đầu tư được pháp luật cho phép đối với nhà đầu tư nước ngoài. Quy định về thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài được ghi nhận tại Điều 26 Luật đầu tư như sau:
- Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đập ứng các điều kiện và thực hiên thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
- Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
- Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật có liên quan khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Những tài liệu thông tin trước khi thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài
Đối với Pháp nhân/doanh nghiệp nước ngoài:
- Điều lệ công ty (Bản sao hợp lệ được hợp pháp hóa lãnh sự)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập đối với pháp nhân/doanh nghiệp nước ngoài (Bản sao hợp lệ được hợp pháp hóa lãnh sự)
- Hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân/doanh nghiệp nước ngoài (Bản sao hợp lệ được hợp pháp hóa lãnh sự)
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng thể hiện bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ dự kiến đăng ký tại Việt Nam (Bản sao hợp lệ được hợp pháp hóa lãnh sự)
- Các tài liệu pháp lý khác./.
Đối với cá nhân người nước ngoài
- Hộ chiếu của nhà đầu tư (Bản sao hợp lệ được hợp pháp hóa lãnh sự).
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng thể hiện bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ dự kiến đăng ký tại Việt Nam (Bản sao hợp lệ được hợp pháp hóa lãnh sự).
- Các tài liệu pháp lý khác./.
Các thông tin cần chuẩn bị, tìm hiểu trước khi đầu tư
- Địa điểm dự kiến thực hiện dự án;
- Tổng số vốn đầu tư dự kiến/vốn điều lệ dự kiến;
- Ngành nghề kinh doanh/mục tiêu của dự án;
- Số lượng lao động dự kiến sử dụng;
- Tổng diện tích mặt bằng sử dụng;
- Những tác động cho vấn đề môi trường;
- Các thông tin khác theo quy định của pháp luật Việt Nam
Hồ sơ Xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài
Theo Khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư năm 2014 Hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với một số dự án đặc thù quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật đầu tư năm 2014.
Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho người nước ngoài
Chủ thể có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho người nước ngoài bao gồm:
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài
Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại cơ quan có thẩm quyền cấp.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư năm 2014. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Cấp giấy chứng nhận đầu tư cho người nước ngoài. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: