Trong quá trình xin giấy chứng nhận đăng ký nhà đầu tư, chắc hẳn việc nắm được nội dung của loại giấy này là vô cũng quan trọng, qua đó quý khách sẽ biết được cần chuẩn bị những gì để rút ngắn quá trình xin giấy chứng nhận đầu tư sớm và nhanh nhất. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, Luật Đại Nam tìm hiểu về nội dung Thời hạn cấp giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết sau
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Luật doanh nghiệp năm 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;
Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền.
Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate)
Các dự án nào phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Theo khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định:
“Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.“
Và cũng theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 cụ thể như sau:
“Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại khoản a Điều này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.“
Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn phụ thuộc vào dự án đầu tư đó có cần chấp thuận chủ trương đầu tư hay không:
- Dự án đầu tư cần chấp thuận chủ trương đầu tư và phải thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì thực hiện chủ trương đầu tư trước rồi mới thực hiện cấp giấy đăng ký đầu tư.
- Dự án đầu tư không cần chấp thuận chủ trương đầu tư và phải thực hiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì chỉ cần xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Những trường hợp phải xin giấy chứng nhận đầu tư
Hiện nay, Điều 37 Luật Đầu tư quy định: Các trường hợp thực hiện thủ tục cấp xin cấp phép đầu tư bao gồm:
Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.
Thứ hai, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau:
(1) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác
(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác
(3) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Ba trường hợp trên, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong 03 trường hợp sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Thời hạn được cấp giấy phép đầu tư là bao lâu?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2020 thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
“Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.”
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sau khi nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thực hiện việc tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện việc tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ các dự án đầu tư thực hiện trên nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến sẽ đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư thực hiện việc tiếp nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư được thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Thời hạn cấp giấy chứng nhận đầu tư. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: