Khi tặng cho quyền sử dụng đất thì điều băn khoăn và câu hỏi ai cũng muốn biết đó là: Phí công chứng tặng cho quyền sử dụng đất có đắt không? Thuế chuyển quyền sử dụng đất (thuế sang tên sổ đỏ) hết bao nhiêu? Lệ phí trước bạ chuyển nhượng đất quy định như thế nào? Các chi phí sang tên sổ đỏ khác bao gồm những gì? Chính vì vậy, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của quý khách hàng về vấn đề Các loại phí khi tặng cho quyền sử dụng đất
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật thuế thu nhập cá nhân;
- Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân;
- Luật phí và lệ phí 2015;
- Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ, thu, nộp quản lý sử dụng phí công chứng, phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
- Thông tư 92/2015/TT-BTC;
- Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009;
- Thông tư 02/2014/TT-BXD;
- Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính;
- Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Phí công chứng sang tên sổ đỏ
Trường hợp áp dụng: Khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
Mức tính phí công chứng được chia thành 2 trường hợp: mua bán không có nhà ở, tài sản trên đất và mua bán có nhà ở, tài sản trên đất.
Đối với trường hợp mua bán không có nhà ở, tài sản trên đất: căn cứ để tính phí công chứng là giá trị quyền sử dụng đất.
Trường hợp có nhà ở, tài sản gắn liền với đất: căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất).
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng loại hợp đồng để mua bán nhà đất được tính như sau:
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Dưới 50.000.000 đồng mức thu 50.000.000 đồng/trường hợp.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng mức thu 100.000.000 đồng/trường hợp.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng mức thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch/trường hợp.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng mức thu 1.000.000. đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng/trường hợp.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng mức thu 2.200.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3.000.000.000 đồng/trường hợp..
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng mức thu 3.200.000 đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng/trường hợp.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Từ trên 10.000.000.000 đồng đến 100.000.000.000 đồng mức thu 5.200.000 đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10.000.000.000 đồng/trường hợp.
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: Trên 100.000.000.000 đồng mức thu 32.200.000 đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100.000.000.000 đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng | = | Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch | x | Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định |
Thuế thu nhập cá nhân chuyển quyền sử dụng đất
Trường hợp áp dụng thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất là khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.
Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân (theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC) là:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá chuyển nhượng | x | 2% |
Ví dụ: Anh Nguyễn Văn H bán nhà cho bà Nguyễn Thị C với giá 4.000.000.000 đồng, theo hợp đồng thỏa thuận thì ông H sẽ là người đóng thuế thu nhập cá nhân chuyển quyền sử dụng đất. Theo đó, thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng đất sẽ được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 4.000.000.000 x 2% = 80.000.000 đồng.
Khi tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất: theo Điểm c, Khoản 1 và Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ quà tặng, thừa kế là quyền sử dụng đất (không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất) được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Giá trị quyền sử dụng đất (căn cứ vào Bảng giá đất) | x | 10% |
Lệ phí trước bạ chuyển nhượng đất
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:
Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).
Lệ phí trước bạ | = | 0,5% | x | giá chuyển nhượng |
Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
Mức nộp lệ phí sang tên sổ đỏ có công thức như sau:
Lệ phí trước bạ | = | 0,5% | x | Diện tích | x | Giá 01m2 bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành |
Ví dụ, bạn nhận chuyển nhượng 100m2 đất ở và cần phải nộp thuế trước bạ để có thể đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với mảnh đất này. Tại thời điểm hiện tại, vị trí thửa đất có giá 10.000.000 đồng/m2. Khi đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất của bạn được tính bằng (100m2 x 10.000.000 đồng = 1.000.000.000). Như vậy, tiền thuế trước bạ bạn phải nộp cho mảnh đất này là:
Thuế trước bạ bạn phải nộp = 1.000.000.000 x 0,5% = 5.000.000 đồng
Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:
Lệ phí trước bạ | = | 0,5% | x | Diện tích | x | Giá 01m2 | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại |
Các chi phí sang tên sổ đỏ khác
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BXD quy định mức thu sẽ căn cứ vào các bước công việc, yêu cầu công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và tùy thuộc vào vị trí, diện tích đất được giao, được thuê hoặc được phép chuyển mục đích sử dụng lớn hay nhỏ của từng dự án, nhưng mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2.
Như vậy, khi cơ quan chức năng xuống thăm dò và đo đạc để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mức phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là 1.500 đồng/m2.
Lệ phí thẩm định
Mức thu tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng. Từ 100.000đ đến không quá 5.000.000đ/trường hợp.
Lệ phí cấp sổ đỏ
Lệ phí này được tính tùy theo từng trường hợp cụ thể. Theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 và Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ Tài chính, mức phí cụ thể như sau:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân tại quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố; thị xã trực thuộc tỉnh: thu không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới.
- Trường hợp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Các loại phí khi tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: