Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Liên quan đến vấn đề này, nhiều người có thắc mắc về cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Qua nội dung bài viết sau đây, Luật Đại Nam sẽ tiến hành phân tích về thắc trên, qua đó bổ sung kiến thức pháp lý chuyên sâu hơn đến quý bạn đọc.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2013.
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất được hiểu là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với mục đích ban đầu vốn có của loại đất đang sở hữu. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ phải có quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép được quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013. Còn các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép được quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là văn bản quan trọng không thể thiếu trong hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật hiện hành. Theo đó, đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất chính là mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
Để sử dụng mẫu đơn, quý độc giả chỉ cần lên mạng search cụm từ khóa “Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất” và tải mẫu về. Hoặc có thể sử dụng mẫu đơn do Luật Đại Nam cung cấp trong nội dung bài viết sau đây.
Cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
Vì đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đã được pháp luật quy định và ban hành kèm Thông tư 30/2014/TT-BTNMT; do vậy, quý độc giả chỉ cần tải mẫu này trên mạng và điền các thông tin còn thiếu trên đơn như sau:
– Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
– Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
– Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
…, ngày….. tháng …..năm ….
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ……………….
1. Người cho phép chuyển mục đích sử dụng đất……………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ/trụ sở chính:…………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………………..
5. Diện tích (m2):…………………………………………………………………………………………
6. Để sử dụng vào mục đích:…………………………………………………………………………
7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………………………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
Hồ sơ để thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Hồ sơ chuyển mục đích sử đụng đất được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNM như sau:
(1) Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(2) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế – kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, để thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất chủ thể có nhu cầu cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm những tài liệu được Luật Đại Nam cung cấp trên đây.
Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề cách viết đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Xem thêm: