Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Vậy quy định của pháp luật về ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Bộ luật dân sự năm 2015
Ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất là việc bên ủy quyền và bên được ủy quyền thỏa thuận về việc chuyển mục đích sử dụng đất.
Căn cứ khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể như sau:
Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Ngoài ra, căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự quy định như sau:
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất thường được thực hiện các trường hợp:
- Người được ủy quyền ở nước ngoài hoặc ở địa phương khác mà việc quản lý, sử dụng đất không thuận tiện;
- Vì lý do sức khỏe, người được ủy quyền không được trực tiếp mua, bán đất;
- Vợ, chồng ủy quyền tài sản để chia tài sản chung cho nhau…
Như vậy, việc ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất là hoàn toàn có thể, chỉ trong phạm vi hợp đồng ủy quyền, bên ủy quyền sẽ thực hiện các thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và bên ủy quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Người dân có được phép chuyển mục đích sử dụng đất không?
Ủy quyền là một hoạt động pháp lý thiết lập mối quan hệ đối ứng (dựa trên thỏa thuận) giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Ủy quyền được áp dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội. Đối với hầu hết các giao dịch, quan hệ dân sự, người dân cũng có thể áp dụng hình thức ủy quyền.
Xét trên thực tế, chuyển mục đích sử dụng đất là hoạt động hợp pháp, trong đó, khi người dân có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật. phải thực hiện đúng quy trình, thủ tục do Nhà nước quy định. Do đó, khi tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất sẽ thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Như vậy, việc ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất chỉ được thực hiện trong phạm vi hợp đồng ủy quyền.
Giấy ủy quyền sử dụng đất có phải công chứng, chứng thực không?
Theo quy định của Luật Công chứng, không có thủ tục công chứng Giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến việc công chứng Hợp đồng ủy quyền.
Mặt khác, theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp chứng thực chữ ký đề cập đến Giấy ủy quyền như sau:
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?
Mẫu văn bản ủy quyền sử dụng đất là giấy tờ quan trọng được sử dụng khi chủ sở hữu muốn ủy quyền hợp pháp cho cá nhân, tổ chức thay mặt mình sử dụng đất. Trên thực tế, vì một số lý do nhất định, chủ đất không thể trực tiếp hoàn thành các thủ tục liên quan đến đất đai có thể ủy quyền lại cho người thân, bạn bè,… các giấy tờ như mua bán đất, mua bán tài sản liên quan đến đất đai.
Nhìn chung, các hình thức giấy ủy quyền khá đơn giản, nhưng nội dung cần được trình bày rõ ràng, cụ thể. Ngoài ra, cần trình bày rõ ràng, cụ thể giấy ủy quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó, giấy ủy quyền sử dụng đất cần được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cả người mua và người bán đất, tránh tranh chấp không đáng có về sau.
Giấy ủy quyền sử dụng đất được xác lập khi hai bên có nhu cầu chuyển nhượng đất từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác. Theo đó, giấy ủy quyền có chức năng ràng buộc về nghĩa vụ và trách nhiệm của cả hai bên. Do đó, trước khi ký, cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền đều phải xem xét kỹ thông tin cũng như xác định trách nhiệm, nghĩa vụ của mình.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Biên bản thẩm định chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
-
Thu hồi đất là gì? Thẩm quyền quyết định thu hồi đất mới nhất?