Mức lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân ?

by Vũ Khánh Huyền

Mức lương bao nhiêu phải nộp thuế thu nhập cá nhân là vướng mắc của không ít người lao động, vì nó ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. Thông qua bài viết dưới đây, Luật Đại Nam xin gửi tới quý bạn đọc về vấn đề: Mức lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân ? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi !

Từ 2021, người lao động chỉ phải nộp thuế khi lương tháng trên 11 triệu đồng nếu không có người phụ thuộc.

Tuy nhiên, mốc thu nhập 11 triệu đồng/tháng thì không phải ai cũng hiểu rõ bao gồm những khoản gì, đã trừ bảo hiểm hay chưa trừ bảo hiểm,… Để hiểu rõ vấn đề này hãy cùng Luật Đại Nam xem quy định dưới đây.

Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân

Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân

 Khi nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (1)

Trong đó, thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân – Các khoản giảm trừ (2)

Tiếp đó, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được tính theo công thức sau:

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế (3)

Căn cứ các công thức trên thì cá nhân chỉ phải nộp thuế khi có thu nhập tính thuế (thu nhập tính thuế > 0). Để xác định chính xác mình có phải nộp thuế hay không và nộp bao nhiêu thì người có thu nhập từ tiền lương, tiền công tính tuần tự theo các bước sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập

Bước 2: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân (nếu có)

– Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định pháp luật.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

– Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

– Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Ngoài ra, người nộp thuế còn được tính giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)

Bước 6: Tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo công thức (1)

Tóm lại, đối với cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (thu nhập này đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo,…).

Những đối tượng nào phải nộp thuế TNCN năm 2023

Căn cứ vào nội dung quy định tại Điều 2, Luật thuế TNCN 2007 có ba đối tượng nộp thuế cá nhân gồm:

(1) Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3, Luật TNCN, phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

(2) Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

(3) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng 2 điều kiện cá nhân cư trú trên.

Căn cứ vào Điều 3, Luật thuế thu nhập cá nhân được sửa đổi bổ sung tại Luật 26/2012/QH13 có 10 loại thu nhập chịu thuế bao gồm các loại sau:

  1. Thu nhập từ kinh doanh
  2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  6. Thu nhập từ trúng thưởng
  7. Thu nhập từ bản quyền
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
  10.  Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Bảng mức thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Lưu ý: Thu nhập dưới đây là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

– Các đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

– Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.

– Các khoản không tính thuế thu nhập cá nhân như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…

Để thuận tiện cho việc theo dõi, Luật Đại Nam đã tính một số mức thu nhập phổ biến phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

TT

Số người phụ thuộc

Thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/tháng

Tổng thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/năm

1

Không có người phụ thuộc

> 11 triệu đồng

> 132 triệu đồng

2

Có 01 người phụ thuộc

> 15,4 triệu đồng

> 184,8 triệu đồng

3

Có 02 người phụ thuộc

> 19,8 triệu đồng

> 237,6 triệu đồng

4

Có 03 người phụ thuộc

> 24,2 triệu đồng

> 290,4 triệu đồng

5

Có 04 người phụ thuộc

> 28,6 triệu đồng

> 343,2 triệu đồng

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  •  Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân . Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488