Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. Chi phí dự phòng đóng vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng. Vậy quy định về chi phí dự phòng trong hợp đồng, trong gói thầu như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết của Luật Đại Nam để hiểu rõ vấn đề này nhé.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đấu thầu
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
Khái niệm chi phí dự phòng là gì?
Chi phí dự phòng xuất hiện trong bất cứ một hợp đồng, dự án nào của doanh nghiệp. Từ kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhập hàng, kế hoạch đầu tư công nghệ, kế hoạch xây dựng đều có chi phí dự phòng. Trong tiếng Anh, chi phí dự phòng được gọi bằng cụm từ “Contingency cost”.
Chi phí dự phòng được hiểu là khoản chi phí dự trù để bổ sung vào chi phí chính trong trường hợp phát sinh các vấn đề khi tiến hành các dự án.
Chi phí dự phòng còn được gọi là dự phòng phí, tức là phí sinh ra để dự phòng cho những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai. Nói cách khác, chi phí dự phòng như một khoản “bảo hiểm rủi ro” cho dự án của doanh nghiệp.
Khái niệm này được đặc biệt sử dụng phổ biến trong ngành bảo hiểm, trong ngành xây dựng.
Đối với ngành bảo hiểm, chi phí dự phòng được hiểu là khoản quỹ được trích ra theo tháng, quý, năm để bù đắp rủi ro phát sinh từ những hợp đồng bảo hiểm.
Trong ngành xây dựng thì khái niệm chi phí dự phòng phổ biến hơn cả và có vai trò rất lớn. Nó được hiểu là khoản phí được chi ra dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh bị trượt giá trong quá trình xây dựng và hoàn thiện công trình.
>>Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu
Ý nghĩa chi phí dự phòng là gì?
Mặc dù mang tính dự phòng, thậm chí chi phí này có thể chỉ tồn tại dưới dạng “dự phòng”, tức là không được dùng đến nhưng nó lại có ý nghĩa quan trọng. Vậy cụ thể ý nghĩa của chi phí dự phòng là gì?
Thứ nhất nó giúp doanh nghiệp luôn có kế hoạch cụ thể và chủ động về nguồn vốn. Vốn là một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo cho sự phát triển của một doanh nghiệp. Khi phân bổ vốn và chi phí hợp lý, doanh nghiệp sẽ có cơ hội nắm bắt các dự án tiền năng cũng như đảm bảo cho dự án triển khai không bị đình trệ hay thiếu vốn.
Thứ hai, chi phí dự phòng được xây dựng để tránh phát sinh những chi phí không cần thiết, giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt các khâu của một dự án. Dự án càng cụ thể, càng chi tiết, chi phí dự phòng càng sát thì rủi ro sẽ càng giảm xuống.
Thứ ba, chi phí dự phòng giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác hơn về lợi nhuận của một dự án trước khi quyết định đầu tư hay không. Cũng từ đó, chủ dự án sẽ có định giá ban đầu tương đối chính xác, hợp lý về giá trị của công trình mà họ đang thực hiện trước khi mở bán.
Thứ tư, đối với dự án đấu thầu thì chi phí dự phòng không chỉ giúp chủ đầu tư hay nhà thầu đưa ra giá thầu hợp lý mà nó còn là chỉ số có vai trò như một lợi thế giúp nhà thầu thắng thầu. Khi chi phí dự phòng được tính toán phù hợp và thực tế thì nhà thầu sẽ được đánh giá cao về năng lực, uy tín.
Cách xác định giá gói thầu
Giá gói thầu được xác định theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT như sau:
– Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án. Trường hợp dự toán đã được phê duyệt trước khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì căn cứ dự toán để lập giá gói thầu. Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng (chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng và chi phí dự phòng cho các khoản tạm tính (nếu có)), phí, lệ phí và thuế.
– Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được xác định trên cơ sở các thông tin về giá trung bình theo thống kê của các dự án đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; ước tính tổng mức đầu tư theo định mức suất đầu tư; sơ bộ tổng mức đầu tư;
– Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.
>> Xem thêm: Điều khoản bảo hành trong hợp đồng mua bán
Chi phí dự phòng được xác định trong giá gói thầu
Theo khoản 2 Điều 35 Luật Đấu thầu và khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT, giá gói thầu được xác định theo các tiêu chí theo quy định của pháp luật
Cũng theo Luật Đấu thầu thì giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí và thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở thầu nếu cần thiết.
Trong đó chi phí dự phòng bao gồm:
– Chi phí dự phòng phát sinh khối lượng;
– Chi phí dự phòng trượt giá;
– Chí phí dự phòng cho các khoản tạm tính (nếu có).
Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì ghi rõ giá ước tính cho từng phần trong giá gói thầu.
Như vậy, giá gói thầu bao gồm cả chi phí dự phòng, lệ phí và thuế.
Cách xác định chi phí dự phòng
Khi xây dựng giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải tuân thủ theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 35 Luật Đấu thầu năm 2013.
Việc xác định các chi phí dự phòng phải căn cứ vào các quy định của pháp luật hiện hành, chủ đầu tư căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu để xác định mức chi phí dự phòng cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá cho phù hợp.
Trường hợp đối với các gói thầu đã xác định chính xác số lượng, khối lượng công việc và có thời gian thực hiện hợp đồng ngắn thì có thể áp dụng mức chi phí dự phòng thấp hoặc bằng không trên cơ sở bảo đảm phù hợp với quy định về cách xác định chi phí dự phòng.
>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Chi phí dự phòng trong hợp đồng “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ