Khi giao kết hợp đồng, các bên cùng rất cần quan tâm đến các chế tài xử lý, một trong đó là chế tài đình chỉ thực hiện hợp đồng. Vậy đình chỉ hợp đồng là gì? Ví dụ và hậu quả pháp lý của chế tài này được quy định như thế nào? Hãy để Luật Đại Nam giải đáp thắc mắc cho quý độc giả thông qua bài viết dưới đây nhé !
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Văn bản hợp nhất số 17/VBHN-VPQH 2019 Luật thương mại.
- Bộ luật dân sự năm 2015.
Đình chỉ hợp đồng là gì ?
Đình chỉ hợp đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ khi bên còn lại có hành vi vi phạm hợp đồng thuộc một trong hai trường hợp sau:
- Thứ 1: Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận hành vi đó là điều kiện để đình chỉ hợp đồng.
- Thứ 2: Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
Lưu ý: Chế tài đình chỉ hợp đồng không áp dụng với các trường hợp dưới đây:
– Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm với các hành vi sau:
- Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm như các bên đã thỏa thuận.
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng, không thể lường trước.
- Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn là do lỗi của bên còn lại.
- Hành vi vi phạm của một bên do phải thực hiện quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà các bên không biết trước tại thời điểm ký hợp đồng.
– Bên vi phạm hợp đồng phải chứng minh các trường hợp miễn trách nhiệm.
– Thông báo ngay cho bên còn lại bằng văn bản về trường hợp được miễn trách nhiệm và những hậu quả có thể xảy ra.
– Khi trường hợp miễn trách nhiệm chấm dứt, bên vi phạm hợp đồng phải thông báo ngay cho bên còn lại. Nếu không thông báo hoặc thông báo không kịp thời, bên vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường theo quy định.
– Bên vi phạm có nghĩa vụ chứng minh với bên bị vi phạm về trường hợp miễn trách nhiệm của mình.
>> Xem thêm: Điều khoản bảo hành trong hợp đồng mua bán
Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ hợp đồng
Theo quy định tại Điều 311, Luật thương mại, khi đình chỉ hợp đồng sẽ gây ra hậu quả pháp lý sau:
- Khi hợp đồng bị đình chỉ thực hiện thì hợp đồng chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo đình chỉ. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. Bên đã thực hiện nghĩa vụ sẽ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ tương ứng.
- Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng bồi thường thiệt hại theo quy định. Cụ thể: Theo quy định tại Điều 302, Luật thương mại năm 2005, bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. Theo đó, giá trị bồi thường bao gồm cả tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra, và khoản lợi mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
>> Xem thêm: Điều khoản bảo hành trong hợp đồng mua bán
Phân biệt tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng
Theo quy định của Luật thương mại 2005, việc tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng có những điểm giống và khác nhau dưới đây:
Giống nhau
- Đều thuộc chế tài trong thương mại, được quy định cụ thể tại Điều 292, Luật thương mại 2005.
- Đều không áp dụng trong các trường hợp miễn trách nhiệm với các hành vi vi phạm dưới đây:
- Hành vi vi phạm thuộc trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thỏa thuận.
- Xảy ra sự kiện bất khả kháng
- Hành vi vi phạm của 1 bên là do lỗi hoàn toàn của bên còn lại.
- Hành vi vi phạm của 1 bên do thực hiện quyết định của Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền mà 2 bên không thể biết được tại thời điểm ký hợp đồng.
- Bên tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ hợp đồng hoặc hủy bỏ hoặc hợp đồng phải ngay lập tức thông báo cho bên kia biết về việc tạm ngừng, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng.
- Trường hợp không thông báo ngay mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì bên tạm ngừng hợp đồng, đình chỉ hợp đồng, hủy hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Khác nhau
Tiêu chí | Tạm ngừng thực hiện hợp đồng | Đình chỉ thực hiện hợp đồng | Hủy bỏ hợp đồng |
Khái niệm | Là việc 1 bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng. | Là việc 1 bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. | Bao gồm: Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng và hủy bỏ 1 phần hợp đồng. Cụ thể:
– Hủy bỏ toàn bộ hợp đồng: Là việc bãi bỏ hoàn toàn việc thực hiện tất cả các nghĩa vụ hợp đồng đối với toàn bộ hợp đồng; – Hủy bỏ một phần hợp đồng: Là việc bãi bỏ thực hiện 1 phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại vẫn còn hiệu lực. |
Trường hợp áp dụng | – Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
– Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. |
– Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để đình chỉ hợp đồng.
– Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. |
– Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng.
– Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. |
Giá trị hiệu lực của hợp đồng | Hợp đồng vẫn còn hiệu lực. | Hợp đồng chấm dứt hiệu lực từ thời điểm 1 bên nhận được thông báo đình chỉ. | Phần hợp đồng bị hủy bỏ không có hiệu lực từ thời điểm giao kết (trừ trường hợp hủy bỏ hợp đồng giao hàng, cung ứng dịch vụ từng phần). |
Hậu quả pháp lý | – Các bên không phải thực hiện hợp đồng trong thời gian tạm ngừng hợp đồng.
– Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại. |
– Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.
– Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện nghĩa vụ đối ứng. – Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại..
|
– Các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thống nhất trong hợp đồng, trừ quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng và vấn đề giải quyết tranh chấp.
– Các bên có quyền đòi lợi ích do đã thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng; nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của đó phải được thực hiện đồng thời. Trong trường hợp không thể hoàn trả bằng lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền. – Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại.
|
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đình chỉ hợp đồng là gì ?“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ