Điều khoản hợp đồng tiếng Anh là gì ?

by Vũ Khánh Huyền

Điều khoản là một thuật ngữ không còn xa lạ nhất là đối với những người học và tiếp xúc với các văn bản pháp luật hay hợp đồng, nội quy, quy chế. Để văn bản đặc biệt là hợp đồng được chặt chẽ thì bắt buộc mỗi điều khoản phải được soạn thảo một cách đúng đắn. Tại mỗi điều khoản lại quy định về một nội dung khác nhau. Vậy điều khoản hợp đồng tiếng Anh là gì ? Quý bạn đọc hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để có câu trả lời nhé !

Điều khoản hợp đồng tiếng Anh là gì

Điều khoản hợp đồng tiếng Anh là gì

Khái niệm điều khoản là gì?

Điều khoản là đơn vị cơ bản trong văn bản pháp luật, điều lệ. Điều khoản hợp đồng là một quy định cụ thể trong hợp đồng mà các bên thỏa thuận. Điều khoản trên thực tế thường được dùng trong văn bản (hoặc trong hợp đồng) cụ thể với thuật ngữ ngắn gọn hơn là điều.

Điều khoản trong hợp đồng là một quy định cụ thể trong hợp đồng mà các bên thoả thuận, ví dụ: điều khoản về thời hạn giao nhận hàng hoá trong hợp đồng mua bán.

Điều khoản tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có nhiều từ để mô tả điều khoản như: Clause, article. Term hay provision

Điều khoản trong tiếng Anh được định nghĩa là: means an accepted principle or instruction that states the way things are or should be done, and tells you what you are allowed or are not allowed to do.

Dịch theo tiếng Việt: một nguyên tắc hoặc chỉ dẫn được chấp nhận nêu rõ cách thức mọi thứ được hoặc nên được thực hiện và cho bạn biết những gì bạn được phép hoặc không được phép làm.

>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

Các điều khoản cơ bản của một hợp đồng bằng tiếng Anh

Để đảm bảo các điều khoản của hợp đồng được rõ ràng và thống nhất, một hợp đồng cơ bản thường bao gồm nội dung về chủ thể và đối tượng của hợp đồng, nội dung của hợp đồng, giá trị hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của hợp đồng. Tuy nhiên, để đảm bảo một Hợp đồng bao gồm các điều khoản cần thiết và tránh xảy ra những trường hợp không thỏa thuận được trong hợp đồng dẫn đến những rắc rối về sau. Luật Minh Khuê xin tóm tắt những điều khoản cơ bản nhất của bất kỳ hợp đồng nào để quý khách hàng tiện theo dõi. Tùy từng giao dịch và hoàn cảnh cụ thể, các bên thiết kế, đưa ra các tình huống và soạn thảo hợp đồng một cách chi tiết cho phù hợp trên cơ sở các điều khoản cơ bản sau:

Contract subject (Đối tượng hợp đồng)

Chủ thể của hợp đồng là cá nhân hoặc pháp nhân. Danh tính cá nhân là thông tin quan trọng nhất trong nội dung này. Tuy nhiên, vấn đề pháp nhân sẽ phức tạp hơn và có thể cần các giấy tờ xác minh khác như giấy đăng ký kinh doanh, mã số thuế, giấy ủy quyền (nếu có).

Vấn đề chủ thể của hợp đồng phải được lưu ý và đặt lên hàng đầu vì nó liên quan đến tư cách chủ thể của hợp đồng, từ đó ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của hợp đồng vô hiệu, trong đó nếu chủ thể của hợp đồng là một pháp nhân thì người đại diện ký kết hợp đồng phải là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền kèm theo văn bản ủy quyền. Ngoài ra, việc xác định chủ thể của hợp đồng còn giúp các bên dễ dàng xác định đối tượng của hợp đồng hay tài sản ghi trong hợp đồng và mỗi bên có quyền và trách nhiệm cơ bản gì.

Lưu ý: Trong trường hợp ủy quyền, mặc dù pháp luật nói rằng chúng ta có thể làm những gì pháp luật không cấm và cụ thể là pháp luật cho phép một người có quyền đối với một sự vật, một sự kiện được phép ủy quyền lại cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ nhân danh mình nhưng không cấm người được ủy quyền được ủy quyền lại cho người thứ ba, tuy nhiên, trên thực tế, trường hợp ủy quyền cho người thứ ba chưa có “tiền lệ” nào chấp nhận tình huống này nên khi giao dịch hợp đồng cần tránh ủy quyền ba lần trở lên vì văn bản ủy quyền có nguy cơ bị vô hiệu từ lần ủy quyền thứ ba trở đi.

Definition- explanation (Định nghĩa- giải thích)

Điều khoản này rất quan trọng để làm rõ nghĩa của từ “sẽ được hiểu là” trong hợp đồng này. Nó thường đến trước, để đảm bảo mọi người hiểu chính xác các điều khoản.

>>Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu

Content contract (Nội dung hợp đồng)

Nội dung của hợp đồng là sự thoả thuận của các bên và giúp xác định trách nhiệm đương nhiên của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng. Văn bản của hợp đồng cũng cho thấy mục tiêu của các bên, điều này có thể hữu ích khi quyết định phải làm gì.

Ví dụ: Hai bên A và B đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng cho bên B thuê nhà tại địa chỉ Y; Như vậy, đối tượng của hợp đồng là căn nhà mà A cho B thuê tại Y, theo đó, trách nhiệm “đương nhiên” của Bên A là đăng ký tạm trú cho Bên B tại địa chỉ trên dưới sự hỗ trợ và cung cấp thông tin của Bên B.

Nội dung hợp đồng có thể bao gồm thời hạn của hợp đồng, thời điểm phải chuyển quyền sở hữu tài sản (Ví dụ: phải giao xe trong vòng 3 tháng sau khi chuyển đủ tiền) hoặc có điều khoản này riêng tùy theo từng hợp đồng và ý chí của các bên

Price and payment method (Giá cả và phương thức thanh toán)

Thuật ngữ này cho bạn biết giá hoặc giá trị của hợp đồng. Tuy nhiên, đôi khi giá không được xác định do các bên đã tạo Hợp đồng/Khung cơ bản và giá trị giao dịch dựa trên hóa đơn, chứng từ. Trong trường hợp này, hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực dựa trên những gì các bên đã cung cấp chứ không chỉ dựa trên Hợp đồng.

Trong mọi trường hợp, các bên đều muốn có lợi thế hơn bên kia nên tiến độ thanh toán đến một mức độ nhất định sẽ có một bên giữ tờ giấy và một bên giữ một phần giá trị phải trả để đảm bảo các bên thực hiện đầy đủ, chính xác phần nghĩa vụ của mình đến bước cuối cùng. Tuy nhiên, đó chỉ là một trong những biện pháp giảm thiểu rủi ro xảy ra với bạn, không phải là điều khoản đảm bảo an toàn tuyệt đối. Trên thực tế, có nhiều trường hợp hồ sơ, tài liệu đã được bàn giao nhưng tiền chưa được chuyển và ngược lại vẫn thường xảy ra.

Ví dụ: Bên A bán cho bên B lô đất X với giá 300.000.000 đồng. Thông thường trên thực tế bên A sẽ làm thủ tục mua bán nhà, sang tên sổ đỏ và đóng thuế. Bên B sẽ giữ 10% cuối cùng trên giá phải trả cho cả căn nhà là 30.000.000 VNĐ cho đến khi Bên A đưa cho Bên B biên lai nộp thuế trước khi Bên B trực tiếp nhận sổ đỏ tại cơ quan nhà nước.

Điều khoản này có thể bao gồm điều khoản đặt cọc và phạt đặt cọc nếu giao dịch giữa những người xa lạ không đáng tin cậy, nên dùng đến biện pháp bảo đảm này. Ngoài ra, trong những hợp đồng có giá trị lớn, các bên có thể yêu cầu tạm ứng thêm trong điều khoản giá liên quan. Mục đích của việc tạm ứng là hỗ trợ bên kia thực hiện nghĩa vụ đúng hạn.

>> Xem thêm: Điều khoản bảo hành trong hợp đồng mua bán

Rights and obligations of the parties (Quyền và nghĩa vụ của các bên)

Phần này của hợp đồng đặt ra các điều khoản mà các bên đồng ý làm việc cùng nhau. Nó bao gồm những gì cả hai người đã đồng ý thực hiện và mỗi người sẵn sàng trả bao nhiêu. Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng, bên kia có thể trừng phạt họ bằng cách làm những gì họ đã đồng ý không làm.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Điều khoản hợp đồng tiếng Anh là gì. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Biên bản chấm dứt hợp đồng

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ

Mẫu hợp đồng mua bán đơn giản

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488