Hợp tác trong kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp phát triển hơn vì vậy các doanh nghiệp luôn luôn mong muốn có đối tác để hợp tác kinh doanh. Có nhiều cách để tìm đối tác hợp tác kinh doanh, một trong số đó là gửi thư mời hợp tác hay thư ngỏ hợp tác. Trong bài viết này, mời bạn đọc hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật dân sự 2015
- Luật đầu tư 2020
- Các văn bản pháp luật có liên quan
Hợp đồng hợp tác là gì?
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm (Điều 504 Bộ luật dân sự 2015).
Nhà đầu tư khi thỏa thuận hợp tác để cùng đầu tư, cùng kinh doanh lựa chọn phương thức đầu tư theo thỏa thuận hợp đồng hợp tác ghi nhận tại Điều 22 Luật đầu tư 2020. Trong đó:
- Hợp đồng phải được lập thành văn bản.
- Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung bằng tài sản chung; nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung thì thành viên hợp tác phải chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp của mình, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
Đặc điểm hợp đồng hợp tác kinh doanh
Vì là một hình thức đầu tư nên chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh là các bên tham gia vào hợp đồng mà cụ thể là các nhà đầu tư. Theo Luật Đầu tư 2020 của Việt Nam, các bên có thể là cá nhân, tổ chức kinh tế trong nước, tổ chức kinh tế nước ngoài, tổ chức tài chính và các tổ chức khác có quyền và nghĩa vụ pháp lý:
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định Luật Đầu tư
Có thể nói, hợp đồng hợp tác kinh doanh là một hình thức đầu tư có tính độc lập, linh hoạt. Khi đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên vẫn có thể hợp tác với nhau mà không cần thành lập một tổ chức kinh tế mới, nhờ đó mà các bên tham gia sẽ không bị ràng buộc về mặt tổ chức. Việc độc lập trong mặt tổ chức sẽ tránh được những mâu thuẫn giữa các bên trong khâu quản lý, đồng thời, các bên cũng có thể tự do, chủ động thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong phạm vi thỏa thuận hợp đồng và pháp luật mà không bị phụ thuộc, đợi chờ từ bên còn lại.
Mục đích của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Dựa theo định nghĩa của Luật đầu tư 2020, ta có thể hiểu mục đích của Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC như sau:
- Hợp tác đầu tư: Các bên thực hiện hợp tác trong việc đầu tư vào một dự án cụ thể. Các bên có thể đóng góp tài sản, vốn và nguồn lực khác để thực hiện dự án và chia sẻ lợi nhuận hoặc lỗ từ dự án đó.
- Hợp tác sản xuất: Các bên hợp tác với nhau để thực hiện quy trình sản xuất, chia sẻ công nghệ, nguồn lực và lợi ích kinh tế từ hoạt động sản xuất chung.
- Hợp tác kinh doanh: Các bên hợp tác để phân phối, tiếp thị, bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ chung trên thị trường, chia sẻ quyền sở hữu và lợi ích kinh tế từ hoạt động kinh doanh chung.
Nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có đủ thẩm quyền của các bên liên quan đến hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động hợp tác đầu tư kinh doanh;
- Mức độ đóng góp của các bên tham gia hợp đồng hợp tác và cách phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên với nhau;
- Tiến độ và thời gian thực hiện hợp đồng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan tham gia hợp đồng;
- Quy định sửa đổi, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Bên cạnh đó, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 28 Luật đầu tư 2020 quy định: Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác kèm theo đảm bảo không trái với quy định của pháp luật.
Những điều lưu ý khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh
Để tránh những sai phạm dẫn đến những tranh chấp xảy ra không đáng có, các nhà đầu tư khi đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC cần lưu ý một số nội dung sau:
Quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Căn cứ theo quy định tại Điều 27 về đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC:
Thứ nhất, hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Thứ hai, Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38, Luật Đầu tư 2020. Cụ thể:
“1. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
- a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
- Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- b) Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- c) Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật này;
- d) Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- đ) Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Thứ ba. các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Nội dung hợp đồng BCC
Căn cứ vào Điều 28, Luật Đầu tư 2020 quy định về nội dung hợp đồng BCC như sau:
Thứ nhất, Hợp đồng BCC phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
Thứ hai, trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Thứ ba, các bên tham gia hợp đồng có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Thời hạn hợp đồng
Thời hạn hợp đồng được thỏa thuận phù hợp với quy định về thời hạn đầu tư. Theo đó, thời hạn đầu tư theo hợp đồng do các nhà đầu tư đề xuất trên cơ sở yêu cầu, mục đích đầu tư kinh doanh của họ. Thời hạn của mỗi dự án được Nhà nước chấp nhận bằng quy định về thời hạn đầu tư trong giấy chứng nhận đầu tư.
Thời hạn đầu tư tối đa không được đặt ra đối với các dự án đầu tư trong nước. Riêng đối với dự án đầu tư nước ngoài, thời hạn hợp đồng của dự án không quá 50 năm; trường hợp cần thiết, Chính phủ quyết định thời hạn dài hơn đối với từng dự án nhưng không quá 70 năm.
Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: