Thuê quán để kinh doanh hiện nay rất phổ biến bởi nhu cầu thuê ngày càng lớn. Tuy nhiên không phải giao dịch thuê quán nào cũng an toàn và thành công. Bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và mẫu hợp đồng thuê quán mới nhất đúng theo quy định của pháp luật.
Nội Dung Chính
Hợp đồng thuê quán là gì?
Hợp đồng thuê quán là một hợp đồng dân sự. Theo đó, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê sẽ giao nhà cho bên thuê sử dụng một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê nhà.
Hợp đồng thuê quán này buộc phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê trên 6 tháng phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thường là hợp đồng thuê quán nguyên căn. Giá thuê sẽ do hai bên tự thỏa thuận, nhưng tránh vượt quá khung giá mà pháp luật quy định.
>> Xem thêm: Hợp đồng dưới 3 tháng có phải đóng bảo hiểm không?
Đặc điểm của hợp đồng thuê quán
Hợp đồng thuê quán là hợp đồng có đền bù: theo đó, một bên nhận được lợi ích từ bên còn lại bàn giao thì phải chuyển giao lại cho bên kia một lợi ích tương ứng (điển hình là tiền thuê nhà)
Hợp đồng thuê quán là việc chuyển giao quyền sử dụng tài sản: bên thuê được sử dụng nhà cho thuê trong một thời hạn nhất định thẻo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật
Hợp đồng thuê quán là hợp đồng song vụ. Trong đó, hợp đồng sẽ làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa những bên tham gia ký kết hợp đồng, mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.
Tương ứng với việc quyền của bên cho thuê là nghĩa vụ của bên thuê và ngược lại.
Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê quán
Chủ thể ký Hợp đồng
Trường hợp tài sản đứng tên hai vợ chồng thì phải do cả hai vợ chồng cùng ký tên vào hợp đồng thuê quán, trường hợp một người ký thì phải có ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực của Cơ quan Nhà nước.
Trường hợp tài sản của một người thì phải có một trong các giấy tờ chứng minh như: giấy xác nhận độc thân, văn bản xác nhận tài sản riêng, văn bản chứng minh được thừa kế riêng, được tặng cho riêng.
Việc xác định một tài sản thuộc sở hữu riêng của người đó hay thuộc sở hữu chung vợ chồng không thể căn cứ vào việc đứng tên trên Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử đụng đất ở đó là đứng tên một mình họ hay đứng tên cả hai vợ chồng.
>> Xem thêm: Hết hạn thử việc không ký hợp đồng
Trong một số trường hợp tuy là trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở chỉ đứng tên một người vợ hoặc chồng nhưng trên thực tế pháp luật xác định đó là tài sản chung của cả hai vợ chồng.
Vì thế để xác định là tài sản riêng của một người thì phải có các giấy tờ nêu trên, ngoài ra thì xác định đó là tài sản riêng và bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng hoặc có giấy tờ ủy quyền hợp lệ nêu trên.
Trường hợp một người ký tên hợp đồng thuê quán mà tài sản đó thuộc sở hữu chung của vợ chồng thì một người còn lại hoàn toàn có quyền yêu cầu tuyên bố hợp đồng thuê quán vô hiệu và hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận, có thể gây thiệt hại đến những gì mà bên thuê đã đầu tư cũng như kế hoạch kinh doanh.
Trong trường hợp này thì việc bên thuê có yêu cầu người ký hợp đồng thuê quán đó bồi thường những thiệt hại của mình được hay không và bồi thường ở mức nào là một câu chuyện pháp lý vô cùng rắc rối và tốn kém.
Vì thế để hạn chế những rủi ro pháp lý không mong muốn thì bên thuê nên cẩn thận kiểm tra giấy tờ và chủ thể ký hợp đồng thuê quán cho thật chặt chẽ, thà chậm một vài ngày để hạn chế thiệt hại và vỡ kế hoạch kinh doanh sau này.
Công chứng, chứng thực Hợp đồng
Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực các hợp đồng thuê quán hoặc cho thuê quyền sử dụng đất, mà việc công chứng, chứng thực là tự nguyện và theo yêu cầu của một/các bên.
Vì thế khi hợp đồng thuê quán có thể được các bên ký tay với nhau, nghĩa là mua một mẫu hợp đồng ở tiệm photo hoặc tìm một mẫu hợp đồng trên mạng rồi in thì có thể ghi đầy đủ thông tin chủ thể, nhà đất… và tiến hành ký tên thì sẽ có hiệu lực.
Do pháp luật không yêu cầu công chứng, chứng thực đối với các hợp đồng thuê quán nên trường hợp các bên tự thực hiện không có người hướng dẫn thì cần phải nắm rõ một số thỏa thuận để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình cho thật tốt.
Còn nếu để an toàn thì nên nhờ luật sư tư vấn thêm.
Tiền đặt cọc
Thông thường các hợp đồng cho thuê nhà đều có điều khoản đặt cọc và bên thuê phải đặt cọc cho bên cho thuê một khoản tiền đặt cọc để cam kết thực hiện Hợp đồng.
Đối với Bên cho thuê thì nên quy định số tiền đặt cọc này đủ để có thể sửa chữa, khắc phụ những hư hỏng do bên thuê cho thể gây ra hoặc dài hơn thời gian mà bên thuê vi phạm nghĩa vụ thanh toán để bên cho thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng mà vẫn không hết số tiền đã đặt cọc.
Còn đối với Bên thuê thì khoản tiền đặt cọc này để đảm bảo rằng khi bên cho thuê muốn lấy lại nhà đất thì phải trả lại gấp đối số tiền đặt cọc này.
>> Xem thêm: Quy định về hợp đồng thử việc
Yêu cầu về nội dung và hình thức của hợp đồng thuê cửa hàng
Về cơ bản, nội dung của hợp đồng cho thuê quán gồm :
-
Thông tin cơ bản của bên cho thuê và bên thuê.
-
Các điều khoản.
-
Nội dung hợp đồng.
-
Đơn giá và phương thức thanh toán.
-
Phạm vi hoạt động.
-
Trách nhiệm của mỗi bên.
-
Thời hạn hợp đồng.
-
Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
-
Các điều khoản khác.
-
Ngày tháng năm ký kết hợp đồng.
-
Chữ ký và ghi rõ họ tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Về hình thức: Hợp đồng có thể viết tay hoặc hai bên lập hợp đồng thuê cửa hàng bản word để thuận tiện trong việc lưu trữ, in ấn hợp đồng.
Mẫu hợp đồng cho thuê quán
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hợp đồng cho thuê quán“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà