Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng không?

by Hủng Phong

Công chứng, chứng thực về mặt bản chất là một cách thức để xác nhận sự bảo đảm về mặt hình thức, nội dung cho các giao dịch dân sự. Thông thường, người dân khi thực hiện mua bán các loại tài sản có giá trị, thường sẽ thực hiện công chứng, chứng thực. Vậy đối với hợp đồng mua bán xe có cần công chứng không? Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng không?

Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng không?

Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng không?

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự
  • Luật Công chứng năm 2014
  • Thông tư 15/2014/TT-BCA

Hợp đồng mua bán xe là gì?

Hợp đồng mua bán xe là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu chiếc xe sang cho bên mua. Ngược lại, bên mua trả tiền cho bên bán theo thỏa thuận. Để thực hiện được mua bán, chiếc xe phải không bị cấm, bị hạn chế mua bán, chuyển nhượng. Đồng thời, chiếc xe đó phải thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán.

Mặt khác, để giao dịch này có hiệu lực, cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể như sau:

  • Các bên tham gia thực hiện hợp đồng mua bán xe phải có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự
  • Những người tham gia ký kết hợp đồng mua bán xe phải hoàn toàn tự nguyện
  • Mục đích và nội dung của giao dịch mua bán xe không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Hợp đồng mua bán xe có cần công chứng không?

Theo quy định tại Thông tư 15/2014/TT-BCA , giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải:

  • Có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng;
  • Có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.

Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc cá nhân nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Như vậy, hợp đồng mua bán xe phải được công chứng/ chứng thực theo quy định của pháp luật. Hợp đồng mua bán xe giữa cá nhân với cá nhân phải được công chứng tại văn phòng công chứng hoặc được chứng thực tại Ủy ban nhân dân. Mặt khác, Khoản 2 điều 117 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.” Có nghĩa là, nếu hợp đồng bán xe giữa cá nhân với cá nhân mà không được công chứng hoặc chứng thực thì bị vô hiệu.

Như vậy. việc công chứng, chứng thực đối với hợp đồng mua bán xe là thủ tục bắt buộc. Nếu hợp đồng mua bán xe chưa được công chứng, chứng thực thì không có giá trị pháp lý.

>>>>Xem thêm: Mẫu hợp đồng mua bán sản phẩm

Thủ tục công chứng Hợp đồng mua bán xe

Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 quy định như sau:

“1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

2.Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.”

Các bước cần thực hiện như sau:

>>>>>Xem thêm: Hợp đồng cho thuê kho

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khi công chứng hợp đồng mua bán xe

Khách hàng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng. Bao gồm các giấy tờ sau đây:

– Phiếu yêu cầu công chứng. Trong đó có các thông tin sau: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng. Nội dung cần công chứng. Danh mục giấy tờ gửi kèm theo. Tên tổ chức hành nghề công chứng. Họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng. Thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

– Dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn).

– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của 02 vợ chồng bên bán, bên mua. Nếu độc thân thì có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Sổ hộ khẩu của 02 bên.

– Bản sao giấy đăng ký xe.

– Bản sao đăng kiểm xe (đối với ô tô).

Khách hàng cũng cần mang tất cả giấy tờ bản chính để công chứng viên đối chiếu với bản sao.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Văn phòng công chứng nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ. Nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo quy định pháp luật.

>>>>Xem thêm: Hợp đồng cho thuê quán

Tại sao bạn nên lựa chọn Dịch vụ soạn thảo hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488