Thuế lũy tiến là một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong việc xác định số thuế thu nhập cá nhân. Biểu thuế lũy tiến từng phần là gì? Cách tính thuế lũy tiến từng phần được áp dụng như thế nào trong việc xác định số thuế? Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về nội dung này.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật quản lý thuế 2019
Biểu thuế lũy tiến là gì?
Thuế lũy tiến dựa trên khả năng chi trả của người đóng thuế. Nó áp đặt một mức thuế thấp hơn đối với những người có thu nhập thấp hơn là những người có thu nhập cao hơn. Điều này thường đạt được bằng cách tạo khung thuế nhóm những người nộp thuế theo phạm vi thu nhập.
Hệ thống thuế thu nhập ở Hoa Kỳ được coi là một hệ thống lũy tiến, mặc dù nó đang phát triển phẳng hơn trong những thập kỷ gần đây. Đối với năm 2021, chỉ có bảy khung thuế, với thuế suất 10%, 12%, 22%, 24%, 32%, 35% và 37%. Có 16 khung thuế vào năm 1985.
Thuế lũy tiến áp dụng tỷ lệ phần trăm cao hơn đối với những người nộp thuế có thu nhập cao hơn. Hệ thống thuế thu nhập của Hoa Kỳ là một ví dụ.
Thuế lũy thoái áp dụng một tỷ lệ như nhau đối với tất cả người nộp thuế, bất kể khả năng thanh toán. Thuế bán hàng là một ví dụ. Thuế khoán là một loại thuế thu nhập có tỷ lệ phần trăm thu nhập như nhau cho tất cả mọi người. Thuế trả lương cho An sinh xã hội của Hoa Kỳ sẽ là thuế cố định ngoại trừ thuế có giới hạn trên.
Thuế lũy tiến là loại thuế trong đó thuế suất tăng khi số tiền chịu thuế tăng. Thuật ngữ lũy tiến đề cập đến cách thức thuế suất tăng dần từ thấp đến cao, với kết quả là mức thuế trung bình của người đóng thuế nhỏ hơn mức thuế cận biên của người đó. Thuật ngữ này có thể được áp dụng cho các loại thuế riêng lẻ hoặc cho toàn bộ hệ thống thuế.
Thuế lũy tiến được áp dụng nhằm cố gắng giảm tỷ lệ nộp thuế đối với những người có khả năng chi trả thấp hơn, vì những loại thuế này ngày càng chuyển tỷ lệ này sang những người có khả năng chi trả cao hơn. Đối lập với thuế lũy tiến là thuế lũy thoái, chẳng hạn như thuế doanh thu, trong đó người nghèo phải trả một tỷ lệ thu nhập lớn hơn so với người giàu.
Thuật ngữ này thường được áp dụng liên quan đến thuế thu nhập cá nhân, trong đó những người có thu nhập thấp hơn phải trả một tỷ lệ phần trăm thu nhập đó trong thuế thấp hơn so với những người có thu nhập cao hơn. Nó cũng có thể áp dụng cho việc điều chỉnh cơ sở thuế bằng cách sử dụng miễn thuế, tín dụng thuế hoặc thuế chọn lọc để tạo ra hiệu ứng phân phối lũy tiến.
Ví dụ, thuế tài sản hoặc tài sản, thuế bán hàng đối với hàng xa xỉ, hoặc miễn thuế bán hàng đối với các nhu yếu phẩm cơ bản, có thể được mô tả là có tác động lũy tiến vì nó làm tăng gánh nặng thuế của các gia đình có thu nhập cao hơn và giảm gia đình có thu nhập thấp hơn.
Biểu thuế lũy tiến từng phần là gì?
Được hiểu là biểu thuế tính gồm nhiều bậc, mỗi bậc sẽ có một mức thuế tương ứng với bậc đó và thuế suất cũng sẽ tăng lên theo từng bậc thuế. Cụ thể, thuế sẽ được tính từng phần theo các bậc thuế, mức thuế suất cũng tương ứng với từng bậc, cuối cùng số thuế người đóng cần phải thực hiện là tổng số thuế tính cho từng bậc.
Hướng dẫn tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Khi đã tính được thu nhập tính thuế TNCN và thuế suất thuế TNCN, sẽ có 02 phương pháp tính thuế để tính được số thuế phải nộp:
Phương pháp 1: Phương pháp lũy tiến (tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại).
Phương pháp 2: Phương pháp rút gọn
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC: 01/PL-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC
BẢNG HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
Các bước tính thuế TNCN lũy tiến từng phần
Bước 1: Tính tổng thu nhập.
Bước 2: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế
Các khoản thu nhập được miễn thuế từ tiền công, tiền lương gồm:
- Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hàng tàu Việt Nam vận tải quốc.
Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế.
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ được trừ khi tính thuế TNCN gồm:
- Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
- Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
Ngoài ra, người nộp thuế còn có thể được giảm trừ một số khoản khác như khoản tiền đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, tiền đóng cho hoạt động khuyến học, nhân đạo.
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế
Sau khi tính thu nhập tính thuế, người nộp thuế áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần để xác định số thuế phải nộp theo mỗi bậc thuế. Cụ thể, biểu thuế lũy tiến gồm 07 bậc thuế tương ứng với từng mức thu nhập tính thuế và thuế suất.
Để tính được tổng số thuế phải nộp, bạn lấy thu nhập tính thuế x thuế suất của bật thuế đó, cuối cùng cộng số thuế của từng bậc sẽ được tổng số thuế phải nộp.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Biểu thuế lũy tiến từng phần là gì? do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: