Các trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư

by Lê Vi

Khi nào việc đầu tư vào việt nam phải đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư? Cách thức xác định thẩm quyền và cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hiện nay như thế nào? Để hiểu rõ hơn này cũng Luật Đại Nam tìm hiểu về nội dung Các trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư qua bài viết sau.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 Quy định định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều tại Luật Đầu tư 2020;

Giá trị của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Hay Giấy phép đầu tư) rất quan trọng đối với các công ty vốn nước ngoài, cụ thể:

  • Hoạt động kinh doanh của công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gắn với triển khai dự án nên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là căn cứ xác định phạm vi và quy mô kinh doanh của các công ty này.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là tài liệu cần có trong hồ sơ xin giấy phép xây dựng trên đất dự án, hồ sơ PCCC và hồ sơ đánh giá tác động môi trường.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng là tài liệu ghi nhận quyền được góp vốn của nhà đầu tư, được chuyển tài sản góp vốn từ nước ngoài về Việt Nam để thực hiện dự án.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng là tài liên cần có để xin hoàn thuế, ưu đãi đầu tư.

Do đó khi không thực hiện đúng các nội dung đăng ký trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ gặp vướng mắc như: Không thể chuyển tiền góp vốn, không thể xin hoàn thuế, ưu đãi thuế,…

Các trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư

Sau khi hoàn thành đăng ký đầu tư, chủ đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đây là văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

Theo Điều 37 Luật Đầu tư 2020, các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư 2020.
  • Cụ thể, tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế nêu trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Mặt khác, Điều 37 Luật Đầu tư 2020 cũng quy định các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư 2020.

Theo đó, tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luaật Đầu tư 2020 thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

  • Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Căn cứ Điều 38 Luật Đầu tư 2020, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện như sau:

– Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn sau đây:

  • 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
  • Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  • Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thuộc cơ quan nào?

Tại Điều 39 Luật Đầu tư 2020, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định cụ thể như sau:

(1) Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

(2) Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

(3) Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

(4) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.

Ngoài ra, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn được hướng dẫn bởi Điều 34 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Các trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tưCác trường hợp cấp giấy chứng nhận đầu tư. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488