Cách làm hợp đồng thuê nhà

by Ngọc Ánh

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh …), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ cải tạo, sửa sang nhà ở,…Bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ gửi đến quý khách Cách làm hợp đồng thuê nhà như sau:

Cách làm hợp đồng thuê nhà

Cách làm hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà là gì?

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh …), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ cải tạo, sửa sang nhà ở… và các vấn đề khác do hai bên tự nguyện thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà

Những quy định pháp lý về hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà là thỏa thuận giữa hai bên, cho nên muốn soạn thảo đơn giản hay chi tiết thì tùy thuộc vào nhu cầu của hai bên. Tuy nhiên, để hợp đồng có hiệu lực pháp lý và được pháp luật bảo vệ thì hợp đồng thuê nhà phải đáp ứng được các điều kiện sau:

– Bên thuê nhà phải là chủ sở hữu của căn nhà hoặc là người đại diện hợp pháp của chủ sở hữu.

– Các bên thuê và bên cho thuê phải có đầy đủ năng lực dân sự theo quy định của pháp luật

– Hợp đồng cho thuê nhà phải có đầy đủ nội dung được quy định tại Bộ luật dân sự năm 2015

– Nhà cho thuế không thuộc đối tượng thế chấp ngân hàng, không được quyền cho thuê theo hợp đồng chủ mà nhà ký với bên thứ ba hoặc thuộc đối tượng tranh chấp.

– Hợp đồng thuê nhà phải được lập thành văn bản theo mẫu tại quy định của Bộ luật dân sự 2015 và không cần phải có công chứng dù thời hạn thuê nhà lớn hơn 6 tháng, ngoại trừ các bên liên quan có nhu cầu.

Các loại hợp đồng thuê nhà phổ biến hiện nay

– Hợp đồng thuê nhà kinh doanh

– Hợp đồng thuê nhà nguyên căn

– Hợp đồng cho thuê nhà trọ

– Hợp đồng cho thuê nhà chung cư

– Hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng

– Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi

Giới thiệu mẫu hợp đồng cho thuê nhà để ở

Dưới đây, là mẫu hợp đồng cho thuê nhà với mục đích để ở do Công ty luật Đại Nam soạn thảo và cung cấp để khách hàng sử dụng trên thực tế. Trong hợp đồng này đã bao gồm tất cả những điều khoản cơ bản, các nội dung chi tiết, cụ thể các bên cần dựa theo các nội dung của bản hợp đồng dưới đây để soạn thảo cho phù hợp với nội dung, thỏa thuận của từng trường hợp cụ thể.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số :…….  Cơ quan cấp: Ngày cấp :……

Nơi ĐKTT :……………………………………………….

BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số :……………… Cơ quan cấp: … Ngày cấp :…

Nơi ĐKTT :…………………………………………………..

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất :……… m2;

Diện tích căn nhà :………. m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày ….. tháng ….. năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là …….. năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là  ………… VNĐ (bằng chữ:………… ) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ………. VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………….. )

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyền của Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Lưu ý khi viết hợp đồng thuê nhà

– Thứ nhất, bạn phải xác định rõ chủ nhà mà bạn định thuê. Nếu có thời gian bạn nên kiểm tra kỹ các tài liệu pháp lý của chủ cho thuê để chắc chắn rằng căn nhà bạn định thuê thuộc quyền sở hữu của họ.

– Thứ hai là coi kỹ những điều khoản trong hợp đồng. Vấn đề này có khá nhiều bạn gặp phải đặc biệt là những bạn tân sinh viên “chân ướt chân ráo” lên thành phố, bạn cần phải đọc kỹ những điều khoản được ghi trong hợp đồng ví dụ như kỳ hạn thuê nhà, ngày bắt đầu và ngày kết thúc, một số điểm cần lưu ý trước ngày kết thúc hợp đồng đó là chủ nhà có muốn cho thuê tiếp hay không, có các điều khoản về việc chấm dứt hợp đồng sau một khoảng thời gian do hai bên xảy ra sự cố gì hay không, và tiền thuê, tiền cọc là bao nhiêu, điều kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng là gì,…

– Thứ ba tìm hiểu kĩ về căn nhà. Ngoài việc tìm hiểu chủ nhà bạn cũng cần tìm hiểu về căn nhà bạn định thuê, xem nó có đang nằm trong đối tượng bị thế chấp ngân hàng, tranh chấp hay có vấn đề gì khác không.

– Thứ tư là các điều khoản liên quan đến tiền cọc và thủ tục kết thúc hợp đồng (dọn dẹp nhà cửa, trả lại hiện trạng căn nhà như ban đầu,…)

Lưu ý gì trước khi ký hợp đồng thuê nhà?

– Đối tượng của hợp đồng tức là chủ nhà, căn nhà và mảnh đất liên quan đến căn nhà đó.

– Giá cả cùng với phương thức thanh toán trong hợp đồng

– Quyền và nghĩa vụ của hai bên

– Những điều khoản thêm ví dụ như phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

– Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “cách làm hợp đồng thuê nhà”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Mẫu đề nghị thanh lý hợp đồng

Giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488