Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong 1 năm

by Hồ Hoa

Thuế chính là nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước để đảm bảo các chế độ phúc lợi xã hội cho người dân. Vì vậy việc nộp thuế chính là nghĩa vụ mỗi công dân. Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề ” Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong 1 năm” một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong 1 năm

Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong 1 năm

Căn cứ pháp lý:

  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012
  • Các văn bản pháp luật liên quan

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Cụ thể:

  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập)

Quy định về việc đóng thuế thu nhập cá nhân

Về việc thực hiện đóng thuế TNCN sẽ có những quy định đối với từng đối tượng, trường hợp một cách cụ thể và rõ ràng như được nêu dưới đây.

2.1. Đối tượng cần đóng thuế thu nhập cá nhân

Theo Điều 2 Luật Thuế TNCN được ban hành và sửa đổi năm 2012 có quy định về 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân như sau:

Đối tượng 1: Cá nhân cư trú

Là nhóm người lao động có nhà ở hoặc thuê nhà thường xuyên tại Việt Nam theo quy định của pháp luật và có thời hạn thuê trên 183 ngày trong năm tính thuế hoặc cá nhân có nơi ở thường xuyên ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm hoặc 12 tháng kể từ lúc có mặt tại Việt Nam. Được biết ngày đến và ngày đi sẽ được tính là 01 ngày.

Đối với cá nhân cư trú thì có 2 trường hợp cần thực hiện đóng thuế thu nhập cá nhân là:

  • Cá nhân ký kết hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên
  • Cá nhân ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động

Đối tượng 2: Cá nhân không cư trú

Là nhóm người không đủ điều kiện đáp ứng thành cá nhân cư trú thì được xác định thuộc nhóm đối tượng cá nhân không cư trú. Thông thường cá nhân không cư trú là những người nước ngoài đến Việt Nam sống và làm việc.

Xem thêm 1 số bài viết liên quan

1. [Mới] Thuế thu nhập cá nhân không thường xuyên là gì? Có những quy định nào?
2. [Mới] Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài về nước

2.2. Những căn cứ pháp lý về việc đóng thuế TNCN

  • Luật Thuế TNCN năm 2007
  • Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14

2.3. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân

Việc xác nhận mức đóng thuế thu nhập cá nhân được chia làm 2 dạng là biểu thuế lũy biến từng phần và biểu thuế toàn phần.

Biểu thuế lũy bán toàn phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế được quy định ở biểu thuế lũy biến từng phần như sau:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm(triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng(triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960  Trên 80 35

Biểu thuế toàn phần là áp dụng cho thu nhập tính thuế từ những hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng giải thưởng, bản quyền, nhận tài sản thừa kế, quà tặng. Mức đóng thuế TNCN được quy định ở biểu thuế toàn phần như sau:

Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
Thu nhập từ trúng thưởng  10
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này 20
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này 0,1
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với từng nhóm đối tượng là hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên đều phụ thuộc vào công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

3.1. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú

Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương

Những công thức áp dụng để tính thuế TNCN

(1): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.

(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.

(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.

Sử dụng công thức trên theo thứ tự (1) (2) (3) để tính thuế thu nhập cá nhân theo các bước như sau:

Bước 1: Tính tổng thu nhập cá nhân đến từ tiền lương, tiền công nhận được.

Bước 2: Tính những khoản được miễn thuế  

Những khoản thu nhập từ tiền lương của cá nhân được miễn thuế là:

  • Khoản tiền lương tăng ca ngoài giờ, làm việc ban đêm có mức lương cao hơn giờ hành chính.
  • Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc làm việc tại hãng tàu nước ngoài.

Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức số (3)

Bước 4: Tính các khoản giảm trừ 

Những khoản được giảm trừ được quy định bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân nộp thuế với mức 123 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu đồng/tháng và đối với người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện bao gồm: tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí.

Bước 5: Tính thu nhập tính thuế (2)

Để tính thuế suất cần đóng, bạn nên áp dụng bảng biểu thuế lũy biến từng phần đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh ở mục “mức đóng thuế thu nhập cá nhân”. Sau khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn áp dụng công thức tính số (1) sẽ ra được tiền thuế thu nhập cá nhân cần phải đóng.

Như vậy chúng ta có thể thấy sau khi đã biết được hai biến là “thu nhập tính thuế” và “thuế suất” sẽ tính được mức thuế thu nhập cá nhân cần đóng theo phương pháp lũy tiến. Ngoài ra, bạn cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn bằng cách tính “thu nhập tính thuế” và áp dụng bảng dưới đây để ra mức thuế TNCN cần phải đóng.

Bậc  Thu nhập tính thuế  Thuế suất Cách tính số thuế TNCN phải nộp
Cách tính 1 Cách tính 2
1 Đến 5 triệu  5% 0 triệu + 5% thu nhập tính thuế  5% thu nhập tính thuế
2 Trên 5 triệu – 10 triệu 10% 0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu 10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu
3 Trên 10 triệu – 18 triệu 15% 0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu 15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu
4 Trên 18 triệu – 32 triệu 20% 1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu 20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu
5 Trên 32 triệu – 52 triệu 25% 4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu 25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu
6 Trên 52 triệu – 80 triệu 30% 9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu 30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu
7 Trên 80 triệu 35% 18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu 35% TNTT – 9,85 triệu

Trường hợp 2Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định với nội dung là cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng thì không cần chịu thuế với mức 10%. Trường hợp cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2.000.000 đồng/tháng thì phải khấu trừ là 10%.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho trường hợp 02 là:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

3.2. Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

Theo quy định của pháp luật cá nhân không cư trú sẽ không được tính khoản giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có mức thu nhập lớn hơn 0 thì sẽ phải chịu mức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là 20%. Những khoản mà nhóm đối tượng cá nhân không cư trú được giảm là khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí, đóng góp khuyến học, làm thiện nguyện.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là:

  Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Trong đó: Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền công, tiền lương và những khoản thu khác mà cá nhân nộp thuế nhận trong kỳ tính thuế.

Dịch vụ tư vấn Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong 1 năm của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng Cách tính thuế thu nhập cá nhân trong 1 năm;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Cách tính thuế thu nhập cá nhân trng 1 năm “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488