Cầm cố tài sản có phải lập hợp đồng không ?

by Vũ Khánh Huyền

Cầm cố tài sản là gì và khi cầm cố tài sản có phải lập hợp đồng không là câu hỏi mà không phải ai cũng biết đáp án cụ thể. Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ giải đáp chi tiết về vấn đề này.

Cầm cố tài sản có phải lập hợp đồng không ?

Cầm cố tài sản có phải lập hợp đồng không ?

Cầm cố tài sản là gì?

Cầm cố tài sản là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được nêu trong Điều 292 Bộ luật Dân sự hiện hành bên cạnh các biện pháp khác như thế chấp, ký quỹ, bảo lãnh, đặt cọc…

Cụ thể, Điều 309 Bộ luật Dân sự định nghĩa cầm cố tài sản là gì như sau:

Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Như vậy, cũng giống các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác, cầm cố tài sản là việc một bên đưa tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để đảm bảo chắc chắn bản thân sẽ thực hiện nghĩa vụ nhất định.

Thông thường, trên thực tế, nghĩa vụ trong cầm cố tài sản là nghĩa vụ trả nợ trong quan hệ vay vốn giữa bên nhận cầm cố và bên cầm cố. Có thể kể đến một ví dụ dễ hiểu như sau:

Anh A muốn có 500 triệu đồng để đầu tư kinh doanh mặt hàng hoa quả dịp Tết 2023 tuy nhiên hiện tại chưa có tiền nên anh A đã cầm cố chiếc xe ô tô của mình cho anh B để lấy 500 triệu đồng mang đi đầu tư.

Theo đó, anh A đã giao chiếc xe của mình cho anh B giữ trong thời hạn 12 tháng với điều kiện là anh B sẽ đưa cho anh A số tiền 500 triệu đồng.

Việc giao nhận xe nhằm mục đích đảm bảo anh A sẽ trả đủ số tiền 500 triệu đồng cho anh B đúng thời hạn đã thoả thuận là 12 tháng tính từ ngày anh A cầm cố chiếc xe ô tô cho anh B.

Cầm cố tài sản có phải lập hợp đồng không?

Hợp đồng cầm cố tài sản là văn bản/thoả thuận được ghi lại của bên cầm cố và bên nhận cầm cố về việc một bên giao tài sản của mình cho bên còn lại giữ nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đảm bảo.

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, hợp đồng cầm cố không bắt buộc phải lập hợp đồng bởi có thể thể hiện nội dung cầm cố bằng hợp đồng riêng hoặc là một điều khoản về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong các loại hợp đồng khác.

>> Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán nhà

Cầm cố khác gì thế chấp tài sản?

Mặc dù cùng đều là biện pháp bảo đảm để thực hiện nghĩa vụ nhưng cầm cố và thế chấp bên cạnh những điều giống nhau thì có không ít các đặc điểm khác nhau. Cụ thể:

– Giống nhau: Có hiệu lực từ thời điểm giao kết trừ trường hợp các bên thoả thuận khác hoặc có quy định khác; cùng có 04 trường hợp chấm dứt thoả thuận gồm:

  • Đã chấm dứt nghĩa vụ.
  • Đã bị huỷ bỏ/thay thế bằng biện pháp khác.
  • Đã xử lý tài sản.
  • Các bên thoả thuận chấm dứt.

– Sự khác nhau:

STT

Tiêu chí

Cầm cố

Thế chấp

1 Căn cứ Tiểu mục 2 Bộ luật Dân sự 2015 Tiểu mục 3 Bộ luật Dân sự 2015
2 Định nghĩa Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
3 Chuyển giao tài sản

Không

4 Chủ thể Bên cầm cố

Bên nhận cầm cố

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp

Người thứ ba giữ tài sản thế chấp

5 Tài sản Động sản, các loại giấy tờ có giá như trái phiều, cổ phiếu… Bất động sản, động sản, quyền tài sản.
6 Trả lại tài sản Khi việc cầm cố tài sản chấm dứt tài sản cầm cố, giấy tờ liên quan đến tài sản cầm cố được trả lại cho bên cầm cố.

Hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản cầm cố cũng được trả lại cho bên cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác

Bên nhận thế chấp trả các giấy tờ cho bên thế chấp sau khi chấm dứt thế chấp (nếu trước đó bên nhận thế chấp giữ giấy tờ của bên thế chấp)
7 Hiệu lực đối kháng với người thứ 3 Kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.

Cầm cố bất động sản thì thời điểm này là khi đăng ký biện pháp bảo đảm.

Kể từ thời điểm đăng ký.

 

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “ Cầm cố tài sản có phải lập hợp đồng không ?  “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488