Để đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch mua bán nhà đất, các bên cần phải lập hợp đồng mua bán nhà đất. Hợp đồng mua bán nhà đất phải đảm bảo về hình thức cũng như nội dung mà pháp luật quy định. Vì vậy, khi lập hợp đồng mua bán nhà đất thì hai bên cần nắm được quy định về hợp đồng để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới, hãy tải xuống hợp đồng mua bán nhà dưới đây của Luật Đại Nam nhé.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở năm 2014
Điều kiện chuyển nhượng nhà đất
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
* Điều kiện bên chuyển nhượng
Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định thì người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi đáp ứng được các điều kiện sau đây:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Đất không có xảy ra tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất đang không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Trong thời hạn sử dụng đất.
* Điều kiện bên nhận chuyển nhượng
Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Điều kiện mua bán nhà ở
* Điều kiện về nhà ở để được mua bán
– Có Giấy chứng nhận theo quy định, trừ trường hợp nhà ở được hình thành trong tương lai.
– Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khởi kiện về quyền sở hữu nhà ở; đang trong thời hạn sở hữu đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
– Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước.
– Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Điều kiện của người mua và người bán
Căn cứ Điều 119 Luật Nhà ở năm 2014 quy định khi mua bán nhà ở, các bên giao dịch phải đủ điều kiện tham gia mua bán nhà ở, cụ thể:
– Điều kiện của bên bán nhà ở
+ Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu nhà ở cho phép, ủy quyền để thực hiện chuyển nhượng, mua bán nhà ở theo quy định tại Luật Nhà ở năm 2014 và pháp luật dân sự; trường hợp chuyển nhượng, mua bán hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng, mua bán hợp đồng mua bán nhà ở.
+ Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để có thể thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì tổ chức này phải có tư cách pháp nhân.
– Điều kiện bên mua nhà ở
+ Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để có thể thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định pháp luật dân sự; không bắt buộc cá nhân phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.
+ Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để có thể thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định, phải thuộc đối tượng được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định Luật Nhà ở 2014 và không bắt buộc cá nhân phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.
>> Tải mẫu hợp đồng mua bán nhà Tại đây
Hướng dẫn thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán nhà đất
Để thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bán nhà đất cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Các bên đến văn phòng công chứng để thực hiện thủ tục mua bán nhà đất
– Bên bán (bên chuyển nhượng) cần có giấy tờ:
+ Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ CMND/ thẻ CCCD (cả vợ và chồng).
+ Sổ hộ khẩu (cả vợ và chồng).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
+ Hồ sơ kỹ thuật của thửa đất (trong trường hợp chỉ chuyển một phần thửa đất)
Trong trường hợp bên bán là một cá nhân cần có các giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đang độc thân)
+ Bản án ly hôn và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã ly hôn)
+ Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản)
+ Giấy tờ chứng minh tài sản riêng có được do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thỏa thuận phân chia, bản án phân chia tài sản)
+ Hợp đồng ủy quyền bán nhà đất (Nếu có )
– Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng):
+ CMND/ thẻ CCCD.
+ Sổ hộ khẩu
+ Giấy tờ chứng minh về quan hệ hôn nhân (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
+ Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất (Nếu có)
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và nhận phiếu hẹn. Dau đó đến Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện) để nhân Giấy Chứng nhận.
Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và nộp thuế thu nhập cá nhận tại Cơ quan thuế.
Lệ phí trước bạ sẽ do người mua nộp và thuế thu nhập cá nhân sẽ do người bán nộp.
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận tại bộ phận nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “ Mẫu hợp đồng mua bán nhà“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Thuế thu nhập cá nhân khi thử việc