Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một hình thức tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó. Trong trường hợp doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật thì buộc họ phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp khác nếu không muốn bị buộc phải giải thể. Vậy bạn cần có những lưu ý gì khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp ? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Cở sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì ?
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
Doanh nghiệp có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc từ công ty cổ phần chuyển sang công ty TNHH một thành viên, hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên; từ doanh nghiệp tư nhân chuyển sang công ty TNHH,…đảm bảo điều kiện cũng như quy đinh của pháp luật. Chuyển đổi loại hình công ty sẽ giúp doanh nghiệp tăng hiệu quả kinh doanh, chuyên nghiệp hóa quản trị, đồng thời giải quyết những khó khăn pháp lý, phù hợp với quy mô, phát triển và sự định hướng kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Các loại hình doanh nghiệp có thể chuyển đổi
Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 và được hướng dẫn bởi Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì có thể liệt kê các loại hình có thể được chuyển đổi chuyển đổi bao gồm:
– Công ty cổ phần
– Công ty TNHH một thành viên
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên
– Doanh nghiệp tư nhân
Các hình thức chuyển đổi các loại hình trong doanh nghiệp
Trên cơ sở quy định chung về các cách thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Luật doanh nghiệp 2020 thì có những hình thức chuyển đổi bao gồm:
– Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH từ hai thành viên trở lên và ngược lại
– Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên thành công ty cổ phần
– Chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên
– Chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần, công ty TNHH
Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Tùy vào loại hình doanh nghiệp mà doanh nghiệp được chuyển đổi mong muốn chuyển sang mà cần phải đáp ứng các điều kiện khác nhau.
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần:
– Doanh nghiệp được chuyển đổi phải đáp ứng đủ các điều kiện của loại hình doanh nghiệp đó;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần và ngược lại:
Trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên
– Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
– Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
– Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần thì công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH MTV đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Trường hợp chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
– Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác;
– Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
– Chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
– Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông;
– Kết hợp phương thức.
Công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Trường hợp chuyển từ công ty TNHH một thành viên sang công ty cổ phần
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác; hoặc
– Kết hợp các phương thức khác nhau để đảm bảo số lượng cổ động của công ty cổ phẩn tối thiểu là ba cổ động.
Công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Trường hợp chuyển từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty cổ phần
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
– Kết hợp các trường hợp trên và các phương thức khác.
Công ty phải nhanh chóng đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH từ hai thành viên trở lên và ngược lại
Trường hợp chuyển từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên
Công ty TNHH TNHH một thành viên có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên khi công ty thực hiện: Huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn; Bán một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác; Tặng cho một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác,…
Công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Trường hợp chuyển từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH một thành viên
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên khi: Một thành viên góp vốn nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tương ứng của tất cả thành viên góp vốn còn lại; Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là thành viên góp vốn nhận chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của tất cả thành viên góp vốn của công ty;…
Công ty phải nhanh chóng thực hiện đăng ký chuyển đổi công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Thẩm quyền cấp giấy chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Để được cấp giấy chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì doanh nghiệp được chuyển đổi phải đáp ứng các điều kiện về hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật. Sau khi thực hiện đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch Đầu tư nơi tỉnh mà doanh nghiệp thực hiện việc chuyển đổi sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Những lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Không có quy định về công ty cổ phần và công ty TNHH chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân, do đó việc chuyển đổi này không thể thực hiện được.
Công ty có từ dưới hai thành viên thì không thể chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty muốn chuyển sang loại hình khác phải chứng minh đáp ứng đủ điều kiện của loại hình đó do pháp luật quy định.
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp không phải quyết toán thuế theo quy định)
Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.
Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm.
Về vấn đề sử dụng hóa đơn
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 39/2014/TT-BTC sau khi chuyển đổi doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ hoặc chuyển sang hóa đơn mới.
Khi thay đổi loại hình doanh nghiệp thì tên doanh nghiệp sẽ được thay đổi theo loại hình chuyển đổi sang mà không làm thay đổi mã số thuế và cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Đối với các số hoá đơn đã thực hiện thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn tên trên tờ hoá đơn. Trong trường hợp doanh nghiệp vẫn có nhu cầu sử dụng hóa đơn đã đặt in thì cần thì phải thực hiện:
– Đóng dấu tên, địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng;
– Gửi Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp (mẫu số 3.13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC).
Trong trường hợp doanh nghiệp không có nhu cầu tiếp tục sử dụng số hóa đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện như sau:
– Thông báo không tiếp tục sử dụng hóa đơn, sau đó thực hiện thủ tục hủy hóa đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả huỷ hoá đơn với cơ quan thuế;
– Làm thủ tục Thông báo phát hành hóa đơn mới đến cơ quan thuế theo quy định.
Thay đổi thông tin các tài sản đăng ký sở hữu bởi doanh nghiệp
Theo phân tích nêu trên, khi thay đổi loại hình doanh nghiệp sẽ dẫn đến thay đổi tên doanh nghiệp, các tài sản đăng ký sở hữu bởi doanh nghiệp cũng phải thay đổi, cập nhật theo tên mới.
Như vậy, doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:
– Đối với giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: thực hiện thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe khi thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe).
– Đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: đăng ký biến động đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông báo về việc thay đổi với cơ quan có liên quan
Tên doanh nghiệp sẽ được thay đổi khi doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi loại hình công ty. Việc thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Để các tổ chức, cá nhân có liên quan cập nhật sự thay đổi thông tin của doanh nghiệp thì phía doanh nghiệp nên thực hiện thông báo đến các cơ quan đó về việc thay đổi tên doanh nghiệp cũng như sự chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của bên mình. Các cơ quan có liên quan bao gồm: cơ quan thuế, ngân hàng, bảo hiểm, đối tác kinh doanh và các cơ quan quản lý chuyên ngành.
Thay đổi con dấu
Do nội dung con dấu của doanh nghiệp bao gồm tên công ty và mã số công ty. Vì vậy, khi thay đổi loại hình doanh nghiệp thì con dấu pháp nhân của doanh nghiệp cũng phải thay đổi. Hiện nay, doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu dấu đến Phòng đăng ký kinh doanh.
Khi thay đổi các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp cần chú ý
– Chứng minh thư nhân dân của các cổ đông, thành viên nếu hết hạn phải đổi lại mới có thể thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh;
– Địa chỉ trụ sở thay đổi do thay đổi địa giới hành chính phải thay đổi lại trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh;
– Khi thay đổi chuyển nhượng vốn nên thực hiện chuyển khoản qua tài khoản số vốn chuyển nhượng và phải kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Trên đây là toàn bộ những thông tin do Luật Đại Nam cung cấp về vấn đề chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ xin liên hệ:
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM: