Chuyển mục đích sử dụng đất rừng

by Đàm Như

Chắc hẳn chúng ta đã từng nghe thấy việc chuyển đổi mục đích sử dụng các loại đất. Điều này được quy định chặt chẽ và cụ thể bởi vậy để thuận tiện trong việc thực hiện cần phải nắm vững các quy định pháp luật. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng như thế nào? Cùng Luật Đại Nam làm rõ nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Lâm nghiệp 2017
  • Luật Đất đai năm 2013

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng như thế nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Lâm nghiệp 2017, điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được quy định như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất rừng

Chuyển mục đích sử dụng đất rừng

  • Phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; quy hoạch, quy hoạch sử dụng đất.
  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
  • Có dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
  • Có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc sau khi hoàn thành trách nhiệm nộp phí trồng rừng thay thế.

Như vậy, khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất rừng phải đáp ứng các điều kiện đã được quy định ở trên.

Ai có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác?

Theo Điều 20 Luật Lâm nghiệp 2017, thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:

  • Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chống gió, cát bay, rừng phòng hộ chống sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên.
  • Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng dưới 50 ha; rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 20 ha đến dưới 50 ha; rừng phòng hộ chống gió, cát bay, rừng phòng hộ chống sóng, lấn biển từ 20 ha đến dưới 500 ha; rừng sản xuất từ 50 ha đến dưới 1.000 ha.
  • Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ chắn gió, rừng phòng hộ cát bay, rừng phòng hộ chống sóng, lấn biển dưới 20 ha; rừng sản xuất dưới 50 ha; rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng.

Do đó, tùy theo loại rừng mà việc chuyển mục đích sử dụng rừng sẽ thuộc thẩm quyền khác nhau.

Khi chuyển mục đích sử dụng rừng có cần trồng rừng thay thế không?

Điều 21 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định trồng rừng thay thế rừng khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác như sau:

  • Chủ dự án được giao đất, cho thuê đất có mục đích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng và thay thế bằng diện tích rừng đã được chuyển mục đích sử dụng làm rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng được chuyển đổi. mục đích sử dụng cho rừng tự nhiên.
  • Chủ dự án quy định tại khoản 1 Điều này tự trồng rừng thay thế phải tự xây dựng phương án trồng rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế thì nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
  • Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không giao hoặc giao đủ đất để trồng rừng thay thế trong thời hạn 12 tháng kể từ thời điểm chủ dự án thực hiện trách nhiệm nộp tiền vào Quỹ phát triển và bảo vệ. Ở cấp tỉnh, tiền trồng rừng phải được chuyển vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế ở các địa phương khác.
  • Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định nội dung, trình tự, thủ tục, thời hạn trồng rừng theo quy định tại Điều này.

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác

Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được quy định như sau:

  • Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phù hợp, đồng bộ với trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp kiểm tra hồ sơ về điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định tại Điều 19 Luật Lâm nghiệp, đồng thời rà soát kiểm soát, xác định vị trí, diện tích, hiện trạng rừng trước khi chấp thuận chuyển mục đích sử dụng.
  • Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền phải thể hiện vị trí, diện tích được chấp thuận chuyển mục đích sử dụng rừng.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề chuyển mục đích sử dụng đất rừng theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488