Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

by Đàm Như

Hiện này, chuyển đổi mục đích sử dụng đất đang ngày càng có xu hướng ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên xoay quanh vấn đề nhức nhối này có rất nhiều sự việc phát sinh. Một trong số đó là trường hợp khiến quá trình chuyển mục đích sử dụng đất không thực hiện được và đã phát sinh việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép. Vậy với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép họ sẽ có mức phạt như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Nam giải đáp thắc mắc của bạn.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép đến các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Ý nghĩa trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với lợi ích của các cá nhân, chủ sở hữu có nhu cầu sử dụng đất. Mục đích của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là đáp ứng mong muốn, yêu cầu, nhu cầu cần sử dụng đất của người dân. Tuy nhiên với từng loại đất khác nhau sẽ có mục đích sử dụng đất cũng khác nhau nên rất khó để giúp cá nhân, tổ chức thực hiện các dự án, kế hoạch mà họ mong muốn.

Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

Đất đai chính là tài sản mà Nhà nước cấp quyền sử dụng cho người dân- chủ sở hữu. Theo đó, người dân sẽ sử dụng đất đai được cấp này để phục vụ cho cuộc sống của bản thân: Canh tác, nhà ở, trồng trọt, sản xuất,…Tuy nhiên, theo sự thay đổi của thị trường kinh tế, con người sẽ có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Có thể khẳng định, chuyển đổi mục đích sử dụng đất là việc làm thực tiễn đời sống của người dân. Việc chuyển đổi mục đích này xuất phát từ mong muốn, nhu cầu của chủ sở hữu, của các cá nhân, tổ chức trực tiếp sử dụng miếng đất.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép là như thế nào?

Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 đã quy định rất rõ ràng và cụ thể về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép, sư đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể, với các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải nhận được sự cho phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền gồm những trường hợp sau:

+ Trường hợp chuyển đất trồng làm lúa sang đất trong việc trồng rừng, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản.

+ Trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất với nhu cầu nuôi trồng thủy sản nước mặn hoặc với hình thức ao, hồ, đất làm muối.

+ Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng trong việc sản xuất, đất rừng phòng hộ, sang sử dụng vào các mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

+ Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.

+ Trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất mà không thu tiền trong việc sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

+ Trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất để ở.

+ Trường hợp chuyển đất xây dựng công trình, đất sử dụng vào mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ.

+ Trường hợp chuyển đất với nhu cầu thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Với các trường hợp trên, nếu không xin giấy phép chuyển đổi, thì việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là trái phép.

Pháp luật với hành vi chuyển mục đích sử dụng đất trái phép

Nghị định 91/2019/NĐ-CP đã quy định về mức xử phạt một cách chặt chẽ, rõ ràng và cụ thể trong việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép.

+ Theo quy định tại Điều 9, Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc sử dụng đất trong việc trồng lúa vào mục đích khác mà cá nhân muốn mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai.

+ Theo quy định tại Điều 10, Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng trong mục đích phòng hộ, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, cho phép theo quy định tại các điểm c và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai.

+ Theo quy định tại Điều 11, Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất rừng phòng hộ, không phải là đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, cho phép theo quy định tại các điểm b và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai.

+ Theo quy định tại Điều 12, Nghị định 91/2019/NĐ-CP, việc sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho phép theo quy định tại các điểm đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai.

Hãy hiểu rõ luật pháp khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Bạn có thể liên hệ chúng tôi để hiểu rõ hơn những khó khăn bạn gặp phải.

Trên đây là những gì bạn nên biết về chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép. Có thể thấy, Nhà nước đã đưa ra những quy định luật cụ thể, rõ ràng với biện pháp xử phạt đối với hành vi trái phép. Nếu còn khó khăn hãy liên hệ Luật Đại Nam để nắm rõ được thông tin và giải đáp vướng mắc của bạn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488