Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

by Lê Vi

Công ty chứng khoán là một loạt hình thực hiện các giao dịch điện tử với giá trị lớn. Vì là một ngành nghề đặc biệt và quan trọng trong nền kinh tế, cũng như đáp ứng nhu cầu của người tham gia chứng khoán, pháp luật Việt Nam đã đưa ra những quy định cụ thể về điều kiện thành lập. Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Điều kiện thành lập công ty chứng khoán.

Cơ sở pháp lý

  • Luật chứng khoán 2019;
  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định số 155/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
  • Thông tư số 121/2020/TT-BTC Quy định về hoạt động của Công ty chứng khoán;

Các hình thức kinh doanh của công ty chứng khoán

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, chứng khoán là tài sản gồm các loại sau:

– Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

– Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;

– Chứng khoán phái sinh;

– Các loại chứng khoán khác.

Đồng thời, cũng tại khoản 28 Điều 4 của Luật này quy định 07 hình thức kinh doanh chứng khoán, trong đó công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh sau đây:

– Môi giới chứng khoán: Trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.

– Tự doanh chứng khoán: Công ty chứng khoán mua, bán chứng khoán cho chính mình.Some Plugins Need to Update

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

– Bảo lãnh phát hành chứng khoán: Cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành.

– Tư vấn đầu tư chứng khoán: Cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích, đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán.

Lưu ý:

– Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.

– Công ty chứng khoán chỉ được cấp phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán khi được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

Đầu tư chứng khoán là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, trước khi tiến hành các bước thành lập công ty chứng khoán, doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng được các điều kiện của ngành nghề như sau:

Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn

  • Sở hữu tối thiểu 10% vốn điều lệ của 1 công ty chứng khoán;
  • Cá nhân liên quan đến cổ đông, thành viên góp vốn nói trên sở hữu tối đa 5% vốn điều lệ của công ty chứng khoán khác;
  • Tùy vào cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân hay tổ chức mà cần lưu ý thêm:
    • Nếu là cá nhân thì không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;
    • Nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, được phép hoạt động, có lãi 2 năm liên tục liền trước năm xin cấp giấy phép và có ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần báo cáo tài chính của năm trước liền kề.

Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn

  • Tối thiểu 2 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức;
  • Tối thiểu 65% vốn điều lệ tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức;
  • Nếu công ty chứng khoán thuộc loại hình công ty TNHH 1 thành viên thì chủ sở hữu công ty chứng khoán phải thuộc 1 trong 3 trường hợp sau: doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, tổ chức nước ngoài.

Điều kiện về cơ sở vật chất của công ty chứng khoán

  • Có trụ sở cố định, đảm bảo cho việc kinh doanh chứng khoán;
  • Trang thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phải phù hợp với các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.

Điều kiện về nhân sự

  • Tối thiểu 1 chuyên viên kiểm soát tuân thủ;
  • Tối thiểu 3 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán ứng với từng nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
  • Tổng giám đốc (giám đốc) đảm bảo các điều kiện sau:
    • Có chứng chỉ quản lý quỹ hoặc phân tích tài chính;
    • Không đang trong thời gian thi hành án, bị cấm hành nghề hoặc bị xử phạt hành chính trong vòng 6 tháng gần nhất đối với lĩnh vực chứng khoán nói chung;
    • Tối thiểu 2 năm kinh nghiệm các công ty tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm đối với phòng nghiệp vụ hoặc lĩnh vực bất kỳ đối với phòng tài chính, kế toán, đầu tư.

Điều kiện về vốn pháp định

Tùy vào nghiệp vụ kinh doanh của công ty đầu tư chứng khoán mà quy định về mức vốn pháp định sẽ khác nhau, cụ thể:

Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán Mức vốn pháp định
Tư vấn đầu tư chứng khoán 10 tỷ đồng
Môi giới chứng khoán 25 tỷ đồng
Tự doanh chứng khoán 100 tỷ đồng
Bảo lãnh phát hành chứng khoán 165 tỷ đồng

Lưu ý:
Nếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và toàn bộ tài sản phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát, thì công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có thể chủ động chọn lựa 1 trong 2: ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tự quản lý.

Điều kiện về các loại giấy phép liên quan

Như đã chia sẻ, công ty chứng khoán có 4 nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán và nguyên tắc cấp phép thực hiện nghiệp vụ được quy định tại Luật Chứng khoán 2019 như sau:

  • Để được cấp giấy phép tự doanh chứng khoán thì phải được cấp giấy phép hoạt động môi giới chứng khoán;
  • Để được cấp giấy phép bảo lãnh phát hành chứng khoán thì phải được cấp giấy phép tự doanh chứng khoán.

 Hồ sơ cấp phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán

Căn cứ theo Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán gồm các giấy tờ:

  • Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán.
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
  • Xác nhận của ngân hàng về mức vốn pháp định gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng.
  • Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
  • Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân.
  • Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là pháp nhân tham gia góp vốn từ mười phần trăm trở lên vốn điều lệ đã góp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
  • Dự thảo Điều lệ công ty.
  • Dự kiến phương án hoạt động kinh doanh trong ba năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro.

Các bước thành lập công ty chứng khoán

Trình tự, thủ tục thành lập công ty chứng khoán được thực hiện theo các bước sau:

Bước 01: Nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập công ty chứng khoán được gửi tới bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (có thể gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện).

Cần lưu ý:

– Trường hợp sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đã gửi trước đó cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

– Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đề nghị người đại diện cổ đông, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến làm Giám đốc (Tổng Giám đốc) giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.

Bước 02: Kiểm tra hồ sơ

Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu phát hiện thấy hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ hoặc còn vấn đề chưa rõ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ gửi yêu cầu bằng văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu, các cổ đông, thành viên sáng lập thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán phải hoàn thiện bộ hồ sơ.

Sau thời hạn này, nếu hồ sơ không được bổ sung và hoàn thiện đầy đủ thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Bước 03: Hoàn tất cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp.

Cổ đông, thành viên góp vốn được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất, phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản của ngân hàng thương mại theo chỉ định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, phần vốn này sẽ được giải tỏa, chuyển vào tài khoản của công ty.

Lưu ý:

Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà mà các cổ đông, thành viên góp vốn không hoàn thiện cơ sở vật chất, không phong tỏa đủ vốn điều lệ và không bổ sung đầy đủ nhân sự thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền từ chối cấp phép.

Bước 04: Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Điều kiện thành lập công ty chứng khoán. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488