Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho nhà nghỉ

by Lê Vi

Hiện nay, an toàn về cháy nổ đang được đặt lên hàng đầu, đặc biệt các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ với số lượng lớn khách hàng sử dụng dịch vụ hàng ngày thì yêu cầu phải có Giấy phép phòng cháy, chữa cháy là yêu cầu bắt buộc. Qua bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ giải đáp nội dung Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho nhà nghỉ như sau:

 Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật phòng cháy chữa cháy năm 2001, sửa đổi bổ sung năm 2013;
  • Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi.

Nhà nghỉ có cần có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy không?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 33/2010/TT-BCA quy định kinh doanh nhà nghỉ là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự. Như vậy, nhà nghỉ cần phải đảm bảo đủ điều kiện an toàn về phòng cháy chữa theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy chữa cháy.

Căn cứ Danh mục phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 79/2014/NĐ-CP quy định về nhà nghỉ, khách sạn, những nhà nghỉ thuộc trường hợp liệt kê dưới đây cần có giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy:

  • Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ thuộc danh mục cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy, chữa cháy;
  • Nhà chung cư; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên thuộc diện danh mục cơ sở có nguy cơ cháy, nổ. Nhà nghỉ thuộc danh mục này phải xin cấp giấy phép về phòng cháy chữa cháy.
  • Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, nhà chung cư có chiều cao từ 09 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, trụ sở làm việc của cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác, viện, trung tâm nghiên cứu cao từ 07 tầng trở lên thuộc danh mục thuộc diện phải thông báo với cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy trước khi đưa vào sử dụng.
  • Nhà chung cư cao 05 tầng trở lên; nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên thuộc danh mục dự án, công trình do cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho nhà nghỉ

Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho nhà nghỉ

Điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh nhà nghỉ

Đối với nhà nghỉ có chiều cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000 m3 trở lên nhưng không quá 9 tầng hoặc 25m

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 79/2014/NĐ-CP diện nhà nghỉ này cần có:

  • Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của nhà nghỉ.
  • Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong nhà nghỉ.
  • Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện; thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt; việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
  • Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với điều kiện kinh doanh nhà nghỉ.
  • Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy của nhà nghỉ, chuyên ngành được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
  • Có phương án chữa cháy, thoát nạn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 21 Nghị định này.
  • Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của nhà nghỉ bảo đảm về số lượng, chất lượng và hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an.
  • Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.

Đối với nhà nghỉ có chiều cao dưới 5 tầng hoặc khối tích dưới 5000 m3

Được quy định tại khoản 2 Điều 7 của nghị định: Bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của nhà nghỉ đó và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.

Đối với nhà nghỉ có chiều cao trên 09 tầng hoặc từ 25 m trở lên

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định này còn phải bảo đảm các điều kiện sau:

  • Kết cấu xây dựng của nhà phải có giới hạn chịu lửa phù hợp với tính chất sử dụng và chiều cao của nhà theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
  • Tường, vách ngăn và trần treo của đường thoát nạn, lối thoát nạn, buồng thang thoát nạn, các gian phòng công cộng tập trung đông người không được sử dụng vật liệu trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt là vật liệu dễ cháy.

Hồ sơ cấp phòng cháy chữa cháy đối với nhà nghỉ

Để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy, chủ nhà nghỉ có trách nhiệm cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đã đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy.
  • Giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy (bản sao có công chứng chứng thực)
  • Văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới.
  • Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác (bản sao có công chứng chứng thực).
  • Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị
  • Các phương án chữa cháy của doanh nghiệp
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở.
  • Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.

Trình tự thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy cho nhà nghỉ như thế nào?

Theo quy định pháp luật hiện hành các doanh nghiệp kinh doanh nhà nghỉ cần phải thực hiện thủ tục xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân có trách nhiệm tiến hành chuẩn bị hồ sơ theo những tài liệu, giấy tờ đã cung cấp ở trên.

Chuẩn bị hồ sơ là một khâu quan trọng, đặt nền móng đầu tiên cho quá trình hoàn tất thủ tục xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy một cách thuận tiện và trơn tru nhất.

Cung cấp đầy đủ giấy tờ ngay từ đầu giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức và thậm chí là kinh phí của mình.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền nêu trên.

Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

Đối với một số dự án, công trình đặc biệt, chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để xin văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế công trình.

Chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới nộp hai bộ hồ sơ xin thẩm duyệt tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận tính hợp lệ và cấp giấy biên nhận

Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy. Có hai trường hợp sẽ xảy ra:

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần: Cục cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần: Cơ quan có thẩm quyền trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.

Thời gian Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).

Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện. cán bộ tiếp nhận lập phiếu giao nhận hồ sơ kèm theo giấy tờ giao nhận với nhân viên bưu điện.

Bước 4: Thực hiện theo hướng dẫn, yêu cầu của đơn vị chức năng có thẩm quyền khi có thanh tra thực tế

Theo đó, nội dung  thanh tra thực tế kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy gồm:

  •  Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, khu dân cư, hộ gia đình, phương tiện giao thông cơ giới
  •  Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy rừng
  •  Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình xây dựng trong quá trình thi công: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; nội quy về phòng cháy và chữa cháy, biển chỉ dẫn thoát nạn; quy định về phân công trách nhiệm bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, đơn vị thi công trong phạm vi thẩm quyền; chức trách, nhiệm vụ của người được phân công làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy; việc sử dụng hệ thống, thiết bị điện, sinh lửa, sinh nhiệt, nguồn lửa, nguồn nhiệt; trang bị phương tiện, thiết bị chữa cháy ban đầu phù hợp với tính chất, đặc điểm của công trình xây dựng;
  •  Việc thực hiện trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, chủ phương tiện giao thông cơ giới, chủ hộ gia đình, chủ rừng theo quy định;
  •  Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.

Cơ quan có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra an toàn về phòng cháy chữa cháy bao gồm những chủ thể như sau:

  •  Người đứng đầu cơ sở, chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, chủ hộ gia đình, chủ rừng có trách nhiệm tổ chức kiểm tra thường xuyên về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi quản lý của mình;
  •  Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này có trách nhiệm kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên; định kỳ 06 tháng gửi báo cáo kết quả kiểm tra về cơ quan Công an quản lý trực tiếp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra;
  •  Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ một năm một lần; kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hoặc vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, khu dân cư thuộc phạm vi quản lý;
  •  Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức kiểm tra đột xuất phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền đối với các đối tượng theo quy định trong phạm vi quản lý của mình;
  •  Cơ quan Công an có trách nhiệm kiểm tra định kỳ một năm một lần đối với hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy ; kiểm tra đột xuất khi phát hiện các trường hợp vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy mà có nguy cơ phát sinh cháy, nổ hoặc phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự theo văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý; kiểm tra một năm một lần trong quá trình thi công đối với công trình xây dựng

Bước 5: Nhận kết quả hồ sơ. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.

Theo đó, khi hoàn thành trình tự, thủ tục trên thì chủ thể nộp đơn sẽ nhận được kết quả là  Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và đóng dấu “Đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy” vào các bản vẽ hoặc văn bản trả lời về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với thiết kế cơ sở, dự án thiết kế quy hoạch hoặc văn bản chấp thuận địa điểm xây dựng công trình.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Giấy phép phòng cháy chữa cháy cho nhà nghỉ. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488