Giấy phép thành lập văn phòng đại diện là gì? Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tiếng anh có gì khác biệt? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu qua nội dung bài viết giấy phép thành lập văn phòng đại diện tiếng anh là gì? sau đây. Mời quý độc giả theo dõi để biết thêm chi tiết.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020.
Văn phòng đại diện là gì?
Văn phòng đại diện được định nghĩa là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền vì lợi ích của doanh nghiệp và phải bảo vệ các lợi ích đó (Căn cứ theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020).
Cho đến thời điểm hiển tại văn phòng đại diện được chia thành hai nhóm chính là:
– Văn phòng đại diện cho công ty hoạt động thương mại tại Việt Nam.
– Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (doanh nghiệp không có hiện diện thương mại tại Việt Nam).
Thông thường, chức năng của văn phòng đại diện là thay mặt doanh nghiệp ký kết hợp dodogf để phục vụ cho hoạt động của văn phòng như thuê nhà, mua sắm trang thiết bị, ký kết hợp đồng lao động với người lao động làm việc tại văn phòng,…
Về cơ cấu tổ chức: Văn phòng đại diện sẽ được tổ chức theo hệ thống người đứng đầu văn phòng đại diện và các thành viên giúp việc. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp cụ thể cơ cấu tổ chức của văn phòng đại diện sẽ do công ty mẹ quyết định, đồng thời hoạt động theo phạm vi cho phép của công ty mẹ.
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tiếng anh là gì?
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được hiểu nôm na là tài liệu pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền như Sở kế hoạch bà đầu tư, để chứng nhận việc thành lập và hoạt động hợp pháp của văn phòng đại diện đó. Việc được cấp giấy phép thành lập là đồng nghĩa với việc văn phòng đại diện đã tuân thủ đầy đủ các quy định và điều kiện cần thiết để hoạt động tại Việt Nam.
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tiếng Anh là License for Establishment of the representative office.
Điều kiện cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài
Để được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thì doanh nghiệp nước ngoài buộc phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Doanh nghiệp nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
– Doanh nghiệp nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của Doanh nghiệp nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
– Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
– Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc Doanh nghiệp nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
Doanh nghiệp nước ngoài được pháp luật cho phép thành lập văn phòng đại diện của mình tại Việt Nam, tuy nhiên, doanh nghiệp này sẽ không được thành lập nhiều hơn một Văn phòng đại diện có cùng tên gọi trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài
Doanh nghiệp nước ngoài muốn thành lập văn phòng đại diện tain Việt Nam cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm đầy đủ các giấy tờ sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam);
3. Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);
4. Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện – (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam);
6. Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
7. Văn bản ủy quyền nếu doanh nghiệp nước ngoài ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục.
Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề giấy phép thành lập văn phòng đại diện tiếng anh là gì? do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Xem thêm: