Hợp đồng chuyển giao công nghệ là nội dung cơ bản của pháp luật về chuyển giao công nghệ của mỗi quốc gia. Về phía nhà nước, thông qua các hợp đồng về chuyển giao công nghệ, nhà nước thể hiện ý chí của mình trong việc điều chỉnh hoạt động chuyển giao công nghệ. Về phía chủ thể tham gia quan hệ chuyển giao công nghệ giúp họ xác lập và ràng buộc quyền và nghĩa vụ của nhau, là cơ sở đảm bảo và phát triển quyến và lợi ích chính đáng của họ. Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây !
Nội Dung Chính
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Theo nghĩa rộng ( theo nghĩa khách quan ), hợp đồng chuyển giao công nghệ là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh từ hoạt động chuyển giao công nghệ..
Theo nghĩa hẹp ( theo nghĩa chủ quan ), Hợp đồng chuyển giao công nghệ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giao công nghệ có nghĩa vụ chuyển giao cho bên nhận công nghệ nhất định và bên nhân công nghệ có nghĩa vụ trả phí.
Chủ thể hợp đồng chuyển giao công nghệ
Các bên chủ thể của hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm bên chuyển giao công nghệ và bên nhận chuyển giao công nghệ.
- Bên chuyển giao công nghệ là cá nhân, tổ chức, bao gồm:
+ Chủ sở hữu công nghệ: Chủ sở hữu công nghệ có thể là tác giả công nghệ đồng thời là tác giả công nghệ hoặc người không phải là tác giả của công nghệ. Chủ sở hữu công nghệ đồng thời là tác giả công nghệ khi họ trực tiếp sáng tạo ra công nghệ bằng chi phí của họ.
+ Tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ cho phép chuyển. giao quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ, bao gồm: tổ chức, cá nhân được chủ sở hữu công nghệ ủy quyền chuyển giao công nghệ; tổ chức, cá nhân được chuyển giao quyền sử dụng công nghệ, sau đó chuyển giao lại quyền sử dụng công nghệ cho chủ thể khác với sự đồng ý của chủ sở hữu công nghệ.
- Bên nhận công nghệ là tổ chức, cá nhân có nhu cầu sở hữu, sử dụng công nghệ và có khả năng kinh tế để thực hiện nghĩa vụ trả phí cho bên chuyển giao công nghệ theo sự thỏa thuận giữa họ.
>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối tượng của hợp đồng chuyển giao công nghệ bao gồm:
Đối tượng công nghệ được chuyển giao, bao gồm:
–Bí quyết kỹ thuật ( là thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trình nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết định chất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ );
– Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu;
– Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
Đối tượng công nghệ được chuyển giao có thể gắn hoặc không gắn với đối tượng sở hữu công nghiệp.
Đối tượng công nghệ được khuyến khích chuyển giao
Nhà nước khuyến khích chuyển giao và áp dụng các biện pháp ưu đãi cho hoạt động chuyển giao những công nghệ sau: công nghệ cao, công nghệ tiên tiến đáp ứng một trong các yêu cầu: tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao; tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới; tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu; sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo, Bảo vệ sức khỏe con người công nghệ sạch ); phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; sản xuất sạch, thân thiện môi trường, phát triển ngành, nghề truyền thống. Danh mục đối tượng công nghệ được khuyến khích chuyển giao được quy định tại phụ lục số 1, ban hành kèm theo Nghị định số 133 / 2008 / NĐ – CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ 2006.
- Đối tượng công nghệ hạn chế chuyển giao
Trong một số trường hợp nhằm mục đích bảo vệ lợi ích quốc gia, bảo vệ sức khỏe con người, bảo vệ giá trị văn hóa dân tộc, bảo vệ động vật, thực vật, tài nguyên, môi trường; thực hiện quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Nhà nước quy định về một số đối tượng công nghệ hạn chế chuyển giao. Danh mục đối tượng công nghệ hạn chế chuyển giao được quy định tại phụ lục số II, ban hành kèm theo Nghị định số 133 / 2008 / NĐ – CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ 2006.
>>Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu
Đối tượng công nghệ cấm chuyển giao
Nhà nước cấm chuyển giao những công nghệ sau đây:
– Công nghệ không đáp ứng các quy định của pháp luật về an tòan lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
– Công nghệ tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế – xã hội và ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
– Công nghệ không được chuyển giao theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
Trong những năm gần đây, đối tượng chuyển giao công nghệ là đặc quyền kinh doanh đã xuất hiện tương đối phổ biến trên thế giới. Tuy nhiên ở Việt Nam nhượng quyền thương mại đang còn mới mẻ cả ở phương diện thực tiễn. Nếu trong hợp đồng các bên chỉ thỏa thuận đối tượng của hợp đồng là một hoặc một số đối tượng kể trên, chẳng hạn thỏa thuận về việc chuyển giao những đối tượng độc lập: công thức, thông số kỹ thuật, sơ đồ bản vẽ, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu… thì hợp đồng này không phải là hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “ Hợp đồng chuyển giao công nghệ là gì ?“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: