Với nền kinh tế phát triển như hiện nay kéo theo đó thì nhu cầu thành lập công ty cũng ngày càng tăng theo. Tuy nhiên khi thành lập công ty thì cần phải tuân theo đúng quy định của pháp luật. Thực tế thấy được rằng việc góp vốn để thành lập công ty hiện nay ngày càng nhiều và khi cá nhân hoặc tổ chức góp vốn để thành lập công ty thì thường lập hợp đồng góp vốn.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
Có bắt buộc công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty không?
Góp vốn là gì?
Góp vốn là một hoạt động diễn ra rất phổ biến trong đời sống hằng ngày việc góp vốn có thể là giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với doanh nghiệp hoặc là giữa các doanh nghiệp với nhau.
Mục đích của việc góp vốn rất đa dạng cụ thể như là góp vốn đầu tư, góp vốn thành lập công ty,…đặc biệt đối với các doanh nghiệp thì việc góp vốn có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng đến sự hình thành và phát của doanh nghiệp.
Quy định về hợp đồng góp vốn
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 của Luật doanh nghiệp 2020 thì tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Như vậy khi góp vốn để thành lập công ty thì bên góp vốn có thể góp vốn bằng những tài sản theo quy định như đã nêu ở trên. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể góp vốn thành lập công ty mà chỉ những tổ chức, cá nhân không bị cấm góp vốn theo quy định của Luật doanh nghiệp thì mới có thể góp vốn thành lập công ty.
Mặt khác ở điểm a khoản 3 Điều 167 của Luật Đất đai 2013 có quy định về việc hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Theo đó có thể thấy rằng Luật doanh nghiệp hiện nay không có quy định về hợp đồng góp vốn mà chỉ quy định về tài sản góp vốn. Như vậy căn cứ theo những quy định trên thì thấy được rằng công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty là không bắt buộc trừ trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực.
Tuy nhiên để tránh có những tranh chấp phát sinh sau này thì nên thực hiện việc công chứng hợp đồng góp vốn dù pháp luật hiện nay không bắt buộc.
Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh
Ở phần nội dung trên đã giải đáp được thắc mắc được quy định về việc công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty. Nội dung này sẽ tư vấn quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Có thể hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là một hình thức đầu tư được ký kết giữa các nhà đầu tư nhằm mục đích là hợp tác kinh doanh để phân chia lợi nhuận và việc phân chia sản phẩm.
Trong hợp đồng hợp tác kinh doanh thường có các nội dung như:
– Thông tin của hai bên trong hợp đồng cụ thể như tên công ty, trụ sở, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày cấp và nơi cấp, điện thoại, người đại diện, chức vụ.
– Nội dung thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác kinh doanh cần được thỏa thuận đầy đủ và chi tiết về các vấn đề như sau:
+ Mục tiêu hợp tác kinh doanh và phạm vi của việc hợp tác kinh doanh;
+ Thời hạn của hợp đồng hợp tác kinh doanh cần ghi rõ thời gian cụ thể là bắt đầu từ ngày tháng năm nào và kết thúc vào ngày tháng năm nào;
+ Thỏa thuận về việc góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh;
+ Ban điều hành hoạt động kinh doanh, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng kinh doanh, điều khoản chung và hiệu lực của hợp đồng;
– Sau khi thỏa thuận xong thì hai bên sẽ ký vào hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Như vậy khi lập hợp đồng hợp tác kinh doanh cần phải có những nội dung cơ bản như trên.
Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH
Nội dung cơ bản trong hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH
Khi soạn thảo hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH cũng tương tự như hợp đồng góp vốn thành lập các công ty khác cần có những nội dung như sau trong hợp đồng:
– Thông tin của bên góp vốn và của bên nhận góp vốn như họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú;
– Nội dung thỏa thuận: thỏa thuận về tài sản góp vốn; giá trị vốn góp; thời hạn góp vốn trong mục này cần thỏa thuận rõ về thời hạn góp vốn là bao lâu từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào;
– Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng;
– Cam kết của các bên về việc thực hiện hợp đồng và hiệu lực của hợp đồng; cuối cùng hai bên sẽ ký vào hợp đồng.
Sau khi ký hợp đồng góp vốn thì bên góp vốn sẽ phải thực hiện góp vốn đầy đủ và đúng loại tài sản theo như đã thỏa thuận trong hợp đồng và sẽ được công ty cấp giấy chứng nhận đăng ký góp vốn.
Theo như nội dung đã phân tích ở trên thì hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH có thể thỏa thuận về việc công chứng hoặc chứng thực giữa các bên, những căn cứ vào tài sản góp vốn nếu là quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Như vậy công chứng hợp đồng góp vốn thành lập công ty TNHH cũng sẽ dựa vào sự thỏa thuận của các bên trừ trường hợp pháp luật bắt buộc phải công chứng trong một số trường hợp theo quy định.
Mẫu hợp đồng góp vốn
Dịch vụ tư vấn Thủ tục thành lập doanh nghiệp của Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến việc xin giấy phép trước khi tiến hành dịch vụ
- Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ cần thiết sau đó rà soát lại
- Soạn thảo các tài liệu để xin giấy phép
- Trực tiếp nộp hồ sơ và thay mặt khách hàng tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Bổ sung, sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên phụ trách hồ sơ
- Bàn giao kết quả cho khách hàng trong phạm vi thời gian ký kết
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Điều kiện thành lập công ty bảo hiểm
- Thủ tục thành lập công ty tại huyện Thạch Thất
- Điều kiện thành lập công ty kinh doanh đại lý du lịch