Hợp đồng hết hiệu lực khi nào?

by Ngọc Ánh

Hợp đồng chính là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Căn cứ vào điều kiện thực tế mà các bên có thể thỏa thuận về thời điểm có hiệu lực cũng như thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.Tại bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp cho Quý độc giả quy định pháp luật hiện hành về thời điểm chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng. Hi vọng bài viết của chúng tôi sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Hợp đồng hết hiệu lực khi nào?

Hợp đồng hết hiệu lực khi nào?

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Bộ luật Lao động 2019

Hợp đồng hết hiệu lực khi nào?

Thời điểm giao kết hợp đồng

Theo quy định tại Điều 400 Bộ luật Dân sự 2015 về thời điểm giao kết hợp đồng:

  • Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
  • Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.
  • Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
  • Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.
  • Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.

Theo đó Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.

Hiệu lực của hợp đồng

Theo quy định tại Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 về hiệu lực của hợp đồng như sau:

  • Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.
  • Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Theo đó hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

Chấm dứt hợp đồng

Căn cứ quy định tại Điều 422 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:

  • Hợp đồng đã được hoàn thành;
  • Theo thỏa thuận của các bên;
  • Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
  • Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
  • Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
  • Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
  • Trường hợp khác do luật quy định.

Từ các căn cứ trên, hợp đồng hết hiệu lực khi hết thời hạn hợp đồng, theo thỏa thuận của các bên hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định.

Hợp đồng chính hết hiệu lực phụ lục hợp đồng còn hiệu lực không?

Căn cứ theo Điều 403 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

“Điều 403. Phụ lục hợp đồng

  1. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.
  2. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.”

Cùng với đó tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định chi tiết hơn về phụ lục hợp đồng lao động như sau:

“Điều 22. Phụ lục hợp đồng lao động

  1. Phụ lục hợp đồng lao động là bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lực như hợp đồng lao động.
  2. Phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết, sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động nhưng không được sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động quy định chi tiết một số điều, khoản của hợp đồng lao động mà dẫn đến cách hiểu khác với hợp đồng lao động thì thực hiện theo nội dung của hợp đồng lao động.

Trường hợp phụ lục hợp đồng lao động sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của hợp đồng lao động thì phải ghi rõ nội dung điều, khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.”

Như vậy, phụ lục hợp đồng lao động là một bộ phận của hợp đồng lao động và có hiệu lưc như hợp đồng lao động.

Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng

Tuy nhiên, vấn đề phụ lục 02 có giá trị thay thế phụ lục 01 hay không còn tùy thuộc vào nội dung cụ thể của hai bản phụ lục kèm theo hợp đồng lao động, trách nhiệm,…

Nếu phụ lục 02 quy định phụ lục 01 chấm dứt, các khoản phụ cấp tính theo phụ lục 02 thì chỉ áp dụng theo phụ lục 02.

Nếu phụ lục 02 quy định các khoản phụ cấp thêm mà không nói về hiệu lực của phụ lục 01 thì bạn sẽ được cộng dồn.

Do đó, việc có hiệu lực của hai phụ lục hợp đồng lao động này hoàn toàn tùy thuộc vào sự thỏa thuận của bạn và công ty.

Nội dung của hợp đồng

Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng của hợp đồng;

b) Số lượng, chất lượng;

c) Giá, phương thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phương thức giải quyết tranh chấp.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “hợp đồng hết hiệu lực khi nào “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Hợp đồng thuê nhà bằng giấy viết tay có hiệu lực không?

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Mẫu Hợp đồng tín dụng

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488