Mẫu Hợp đồng tín dụng như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010
- Các văn bản pháp lý liên quan.
Hợp đồng là gì?
Điều 385 Bộ luật dân sự 2015 đã quy định chung về khái niệm hợp đồng như sau:
“ Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”
Như vậy, về bản chất hợp đồng được hiểu đơn giản là sự thỏa thuận và trách nhiệm pháp lý ràng buộc giữa các bên thỏa thuận đó.
>> Xem thêm: Mẫu quyết định chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng tín dụng là gì?
Hợp đồng tín dụng là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, ngân hàng Nhà nước, quỹ tín dụng nhân dân… ) với với các cá nhân, tổ chức về việc cho vay một khoản tiền trong thời hạn nhất định.
> Xem thêm: Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
Mẫu Hợp đồng tín dụng
Mẫu Hợp đồng tín dụng được quy định chi tiết Tại đây
>> Xem thêm: Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất
Nội dung cơ bản của Hợp đồng tín dụng
Trong hợp đồng tín dụng gồm các nội dung cơ bản sau:
– Thông tin của tổ chức tín dụng cho vay: Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp;
– Thông tin của khách hàng: Tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc mã số doanh nghiệp.
– Số tiền cho vay;
– Mục đích sử dụng vốn vay;
– Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;
– Phương thức cho vay;
– Thời hạn cho vay;
– Lãi suất cho vay;
– Quyền và trách nhiệm của các bên;
– Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn;
– Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;
– Hiệu lực của Hợp đồng tín dụng.
>> Xem thêm: Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động không ?
Hợp đồng tín dụng có cần công chứng không?
Hiện nay, các văn bản luật quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực đối với giao dịch sau:
– Hợp đồng mua bán nhà ở (Điều 122 Luật nhà ở 2014 và Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015).
– Hợp đồng tặng cho nhà ở, bất động sản trừ trường hợp: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương. (Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và khoản 1 Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015).
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).
– Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở (khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014).
– Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực (khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).
– Hợp đồng thế chấp nhà ở (khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014).
– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).
– Hợp đồng chuyển nhượng mua bán nhà ở thương mại (khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014).
– Văn bản thừa kế nhà ở, quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (khoản 3 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013).
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng tín dụng không thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, vẫn có thể công chứng Hợp đồng tín dụng theo yêu cầu của các bên. Việc công chứng, chứng thực đầy đủ góp phần đảm bảo tốt hơn tính pháp lý của Hợp đồng tín dụng, tránh những tranh chấp xảy ra.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý trong hoạt động của Doanh nghiệp:
- Tư vấn pháp lý liên quan đến cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và quy định nội bộ;
- Tư vấn pháp lý các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ của doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến pháp luật thuế, kế toán, tài chính doanh nghiệp;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến việc đầu tư xây dựng, đất đai, bất động sản;
- Tư vấn, thực hiện dịch vụ pháp lý liên quan đến lao động, bảo hiểm, tiền lương, chính sách lao động;
- Đại diện cho doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền đến các vấn đề về pháp luật của doanh nghiệp.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu Hợp đồng tín dụng“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: