Việc chuyển đổi đất sang đất 50 năm sang đất thổ cư khá phức và tốn nhiều thời gian. Việc chuyển đổi cũng phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Bạn đã biết quy trình chuyển đổi chưa? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn quy trình chuyển đất sang đất 50 năm sang đất thổ cư để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất 50 năm là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất 50 năm là đất có thời hạn sử dụng là 50 năm, gồm:
- Đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.
- Đất trồng cây lâu năm.
- Đất rừng sản xuất.
- Hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản.
- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng được giao để sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối theo quy hoạch.
Hướng dẫn quy trình chuyển đất sang đất 50 năm sang đất thổ cư
Theo Điều 57 Luật Đất đai 2013, nếu bạn muốn chuyển mục đích sử dụng đất ví dụ như chuyển đổi đất sang đất 50 năm sang đất thổ cư sử dụng vĩnh viễn, bạn cần phải được phép của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các trường hợp được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Khi chuyển đất sang đất 50 năm sang đất thổ cư theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Thủ tục, chi phí khi chuyển mục đích sử dụng đất
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Để có thể chuyển đổi đất 50 năm theo nhu cầu của bạn, bạn cần làm hồ sơ với mục đích xin chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở. Hồ sơ này bạn có thể làm và xin chứng nhận tại Phòng tài nguyên môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Người sử dụng đất cần nộp 1 bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hay còn gọi là Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, người sử dụng đất sẽ nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân) hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh (nếu người sử dụng đất là tổ chức).
Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Chi phí khi chuyển đổi đất 50 năm
Khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo nhu cầu cá nhân, bạn cần phải làm đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật như sau:
– Nộp tiền sử dụng đất (nếu có)
– Lệ phí trước bạ: được tính bằng 0,5% nhân giá tính lệ phí trước bạ. Giá đất tính lệ phí trước bạ là giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ. Đối với nhà: theo giá do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành (Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 hướng dẫn về lệ phí trước bạ, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính).
– Lệ phí địa chính (Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề quy trình chuyển đất sang đất 50 năm sang đất thổ cư theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không?
- Cách tính thuế tặng cho quyền sử dụng đất