Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty giải trí

by Lê Vi

Trong bối cảnh xã hội với áp lực công việc, cuộc sống đè nặng lên vai mỗi người, các dịch vụ giải trí như chiếu phim, karaoke, vũ trường, thể thao… có cơ hội để phát triển, trở thành thị trường kinh doanh tiềm năng trong mắt các nhà đầu tư. Vây, thủ tục thành lập công ty giải trí như thế nào?  Cùng Luật Đại Nam giải đáp thắc mắc thông qua bài viết dưới đây.

Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020
  • Luật đầu tư 2020
  • Nghị định 01/2021 về đăng ký doanh nghiệp

Khi thành lập công ty giải trí phải lưu ý những gì?

Để thuận lợi thành lập công ty giải trí và đi vào hoạt động kinh doanh, thì doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề cơ bản như sau:

Điều kiện về chủ sở hữu công ty giải trí

Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn khi thành lập công ty giải trí mà điều kiện về chủ sở hữu công ty có thể có điều kiện khác nhau. Hiện nay pháp luật đang quy định về 4 loại hình doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn:

  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.
  • Công ty cổ phần.

Thứ nhất: Cá nhân, tổ chức thành lập hoặc tham gia công ty giải trí phải có năng lực hành vi dân sư đầy đủ:

  • Với cá nhân: Không bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Với tổ chức: Phải là tổ chức có tư cách pháp nhân;

Thứ hai: Chủ sở hữu công ty giải trí không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  •  Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty giải trí

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty giải trí

Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký công ty giải trí

Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp được tự do kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm.

Theo đó những ngành nghề luật cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 bao gồm 8 loại hình:

  • Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục I của luật.
  •  Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của luật.
  • Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của luật.
  • Kinh doanh mại dâm.
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người.
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
  • Kinh doanh pháo nổ.
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê.

Ngoài ra nếu công ty bạn lựa chọn đăng ký những ngành nghề thuộc doanh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo phụ lục IV luật đầu tư 2020 thì công ty phải đáp ứng được các điều kiện đó với có thể được thành lập. Do lĩnh vực hoạt động của các công ty giải trí khá là đa dạng nên khi đăng ký lựa chọn mã ngành kinh doanh công ty cần phải lưu ý về ngành, nghề kinh doanh của mình có bị pháp luật cấm hoặc thuộc trường hợp kinh doanh có điều kiện hay không.

Ví dụ: Kinh doanh dịch vụ karaoke phải đáp ứng điều kiện sau (Nghị định 54/2019):

  • Giấy phép phòng cháy chữa cháy; Giấy phép an ninh trật tự.
  • Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ.
  • Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Dưới đây là một số mã ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực giải trí bạn có thể tham khảo khi thành lập công ty:

STT Tên Ngành Mã ngành
1 Hoạt động sản xuất phim điện ảnh,phim video và chương trình truyền hình 5911
2 Hoạt động chiếu phim 5914
3 Hoạt động sáng tác và, nghệ thuật và giải trí 9000
4 Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc 5920
5 Kinh doanh dịch vụ ka-ra- o-ke (karaoke), vũ trường 9329
6 Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật,trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu 9329

Điều kiện về tên công ty giải trí

Tên của công ty giải trí có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài. Công ty có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty du lịch phát hành.

Tên công ty giải trí không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác đã được đăng ký trên cổng đăng ký doanh nghiệp, áp dụng trên phạm vi toàn quốc.

Để đảm bảo đúng quy định của luật tên công ty giải trí phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Ví dụ: “CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI TRÍ LDN“.

Trong đó: “CỔ PHẦN” là loại hình doanh nghiệp, “LDN” là tên riêng, “GIẢI TRÍ” là thành tố thêm vào để khách hàng có thể nhận rõ lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty.

Điều kiện về trụ sở chính công ty giải trí

Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.

Do vậy việc chọn địa chỉ công ty vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.

Luật doanh nghiệp 2020 cũng quy định cụ thể về địa chỉ công ty như sau:

Trụ sở chính của công ty giải trí đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Theo Điều 3, Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Công văn số 2544/BXD-QLN của Bộ xây dựng về việc quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành ngày 19/11/2009 thì doanh nghiệp không được đặt địa chỉ tại chung cư, nhà tập thể.

Điều kiện về vốn

Điều kiện về vốn điều lệ

Vốn điều lệ là một mức vốn nhất định khi công ty tiến hành việc đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể, vốn điều lệ được quy định như sau:

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

(Theo Khoản 34, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020)

Pháp luật cũng chưa có quy định nào về việc số vốn tối thiếu, tối đa phải góp.

Tuy nhiên, sau 90 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn, khi không đủ số vốn thực góp, công ty phải tiến hành thủ tục giảm vốn điều lệ.

Do vậy, các bạn nên chọn thật kỹ mức vốn điều lệ hợp lý để bảo đảm không phát sinh những rủi ro.

Thủ tục tăng, giảm vốn điều lệ tương đối phức tạp. Khi thực sự có nhu cầu thực hiện thủ tục này, các bạn nên chọn những đơn vị uy tín để đảm bảo quá trình thực hiện được diễn ra nhanh chóng.

Điều kiện về vốn pháp định

Vốn pháp định là một khoản vốn bắt buộc phải đáp ứng để có thể tiến hành kinh doanh một hoặc một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Nếu như công ty đăng ký những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó.

Những điều kiện như: cơ sở vật chất, chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định…

Đa số các ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực giải trí không yêu cầu vốn pháp định nên khi thành lập công ty bạn nên cân nhắc số vốn cho phù hợp với khả năng của mình. Tuy nhiên bạn cần lưu ý với ngành Kinh doanh sản xuất phim:

Mức vốn pháp định của ngành kinh doanh sản xuất phim theo Nghị định 142/2018/NĐ-CP là 200 triệu đồng.

Điều kiện về con dấu

Con dấu rất quan trọng với công ty giải trí. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch.

Do vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất, phù hợp.

Theo quy định tại điểm a, khoản 3, Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, thì:

Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.

Về kích thước, hình dạng con dấu, được pháp luật quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:

  • Đường kính: 36mm;
  • Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
  • Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu

Thủ tục thành lập công ty giải trí

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để thành lập một công ty giải trí, cần chuẩn bị một hồ sơ đăng ký bao gồm các tài liệu sau:

1. Đơn đăng ký thành lập công ty: Trước tiên cần chuẩn bị đơn đăng ký thành lập công ty giải trí, trong đó cần lựa chọn hình thức thành lập công ty phù hợp như công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh.

2. Dự thảo điều lệ công ty: Đây là tài liệu quan trọng định nghĩa các quy định và quyền hạn của các thành viên trong công ty. Dự thảo điều lệ công ty cần phải tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp.

3. Danh sách thành viên: Đối với công ty TNHH 2 thành viên, bạn cần chuẩn bị danh sách thành viên, trong đó ghi rõ thông tin cá nhân của các thành viên, như họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ và số điện thoại. Đối với công ty cổ phần, bạn cần chuẩn bị danh sách cổ đông.

4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh nhân thân: Đây là các giấy tờ chứng minh nhân thân của các thành viên cá nhân trong công ty, như Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

5. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác: Đây là các giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức nếu tổ chức là thành viên của công ty giải trí. Nếu người đại diện của tổ chức đăng ký thành lập công ty giải trí, bạn cần chuẩn bị bản sao hợp lệ của giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

6. Giấy ủy quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ: Nếu không thể đến trực tiếp nộp hồ sơ yêu cầu thành lập công ty giải trí, thì phải chuẩn bị giấy ủy quyền cho người khác đến nộp hồ sơ.

7. Các giấy tờ khác có liên quan đến thành lập công ty giải trí.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Người đại diện hoặc người được ủy quyền của công ty cần đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ. Tại đây, họ sẽ được hướng dẫn các thủ tục cần thiết, kiểm tra lại hồ sơ đã chuẩn bị và nộp các giấy tờ liên quan. Sau khi kiểm tra hồ sơ và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về mặt hình thức và thủ tục, cơ quan đăng ký sẽ tiến hành xem xét và đánh giá hồ sơ, và sau đó quyết định về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty giải trí. Thời gian xử lý hồ sơ được quy định tại khoản 5 Điều 26 Luật doanh nghiệp năm 2020 là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Bước 3: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi công ty giải trí được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí theo quy định của pháp luật. Thông báo công khai bao gồm các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng với các thông tin sau đây:

1. Thông tin về ngành, nghề kinh doanh mà công ty giải trí đăng ký hoạt động. Thông tin này giúp cho khách hàng, đối tác hoặc nhà đầu tư có thể dễ dàng tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của họ.

2.  Danh sách cổ đông sáng lập của doanh nghiệp. Đây là thông tin quan trọng giúp đánh giá sự ổn định và uy tín của doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư, khách hàng và đối tác. Nếu doanh nghiệp là công ty cổ phần và có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, danh sách cổ đông này cũng cần được công bố. Nếu trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng cũng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc này giúp cho các bên liên quan có thể nắm được thông tin mới nhất và chính xác nhất về doanh nghiệp.

3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp là 30 ngày kể từ ngày được công khai, được quy định tại khoản 3 Điều 32 Luật doanh nghiệp năm 2020. Do đó, doanh nghiệp cần chú ý đến việc cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp và thực hiện công bố công khai đầy đủ các thông tin liên quan đến doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Việc thực hiện này giúp cho doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu của pháp luật, tăng cường sự minh bạch và tin cậy trong hoạt động kinh doanh.

Lệ phí thành lập công ty giải trí

100.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh (Nộp tại thời điểm nộp hồ sơ).

Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư 47/2019/TT-BTC).

Thời gian thành lập công ty giải trí bao lâu?

Sau khi chuẩn bị, hoàn thành hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh, thời gian thành lập công ty giải trí thông thường sau 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trên thực tế, bạn có thể mất 1 – 2 tuần tuỳ thuộc vào việc hồ sơ của bạn có hợp lệ hay không.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty giải trí. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488