Lệ phí cấp giấy miễn thị thực là bao nhiêu? Pháp luật có quy định gì về vấn đề này? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Thủ tục xin Giấy miễn thị thực 5 năm
Để xin giấy miễn visa Việt nam 5 năm, đương đơn cần thực hiện theo 02 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin giấy miễn thị thực 5 năm tùy thuộc vào đối tượng xin, bao gồm:
- người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam; và
- người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Đối với Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không còn quốc tịch Việt Nam (hay còn gọi là Việt Kiều):
Để xin giấy miễn visa 5 năm, đương đơn cần chuẩn bị:
1. 01 Tờ khai: Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai TỜ KHAI TRỰC TUYẾN và in ra.
2. Hộ chiếu nước ngoài: Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ. Hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất là 12 tháng, nhưng nên là 5 năm 6 tháng để được cấp visa thời hạn 5 năm.
3. Hai (02) ảnh màu, mới chụp, cỡ 4cm x6cm ( hoặc 2 inches x 2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ): 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
4. Giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ một trong các giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
- Quyết định cho trở lại/ cho thôi quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
- Hộ chiếu Việt Nam đã hết giá trị sử dụng (người có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng không thuộc đối tượng cấp Giấy miễn thị thực);
- Giấy chứng minh nhân dân (còn hoặc hết giá trị);
- Thẻ cử tri mới nhất;
- Sổ hộ khẩu;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó có ghi người được cấp giấy tờ đó có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
5. Trong trường hợp không có các giấy tờ ở khoản (d), đương đơn có thể nộp một trong những giấy tờ sau:
-
- Giấy bảo lãnh của Hội đoàn của người Việt Nam ở nước ngoài
Hai loại Giấy bảo lãnh này không cần phải có thủ tục xác nhận hoặc chứng thực thêm.
>> Xem thêm: Hộ chiếu E của người Trung Quốc là gì ?
Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
Để xin giấy miễn visa 5 năm cho người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt nam định cư ở nước ngoài, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:
1. Một Tờ khai: Người đề nghị cấp Giấy miễn thị thực cần khai TỜ KHAI TRỰC TUYẾN và in ra.
2. Hai (02) ảnh màu, mới chụp, cỡ 4cm x6cm ( hoặc 2 inches x2 inches), phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, không đội mũ): 01 tấm ảnh dán vào Tờ khai, 01 tấm ảnh ghim hoặc đính kèm Tờ khai.
3. Hộ chiếu nước ngoài: Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ. Hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất là 12 tháng, nhưng nên là 5 năm 6 tháng để được cấp visa thời hạn 5 năm.
4. Xuất trình (hoặc gửi) bản chính, nộp 01 bản sao để lưu hồ sơ một trong các giấy tờ sau để chứng minh mối quan hệ là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
- Giấy đăng kí kết hôn,
- Giấy khai sinh
- Giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con
- Các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Quyết định nuôi con nuôi.
Bước 2: Nộp các giấy tờ này lên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy miễn thị thực, đó là:
- Cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài (Đại sứ quán và lãnh sự quán – xem thông tin liên hệ tại đây);
- Cục Xuất nhập cảnh Việt nam thuộc Bộ công an (nếu bạn đang ở Việt Nam).
Lệ phí xin Giấy miễn thị thực 5 năm
Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm này có thể khác nhau tùy vào đơn vị cấp (Cục xuất nhập cảnh Việt Nam hoặc Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán của Việt Nam tại nước ngoài).
Nếu xin tại Cục xuất nhập cảnh Việt nam, thì:
- Lệ phí cấp Giấy miễn thị thực lần đầu: 20 USD.
- Lệ phí cấp Giấy miễn thị thực từ lần 2 trở đi: 10 USD.
Thời gian xử lý hồ sơ xin cấp Giấy miễn thị thực cho người nước ngoài
Thông thường, thời gian xử lý là 5 – 7 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan xét duyệt nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM