Từ 15/03/2022 đăng ký sử dụng mã số, mã vạch sẽ áp dụng mẫu đơn đăng ký ban hành kèm theo Nghị định 13/2022/NĐ-CP. Luật Đại Nam xin chia sẻ, cập nhật mẫu đơn đăng ký mã số mã vạch mới nhất theo quy định này trong bài bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý:
– Nghị định 132/2008/NĐ-CP
– Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP
– Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP và Nghị định 74/2018/NĐ-CP (có hiệu lực từ 15/03/2022)
Mã số, mã vạch là gì?
– Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân;
– Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác;
Tiền tố mã quốc gia Việt Nam “893” do tổ chức GS1 cấp cho GS1 Việt Nam.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
Chuẩn bị hồ sơ:
a) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo mẫu;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
b) Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận, hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
– Bản chính Giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Hình thức nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục mã số, mã vạch, lập 01 bộ hồ sơ tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới cơ quan thường trực về mã số, mã vạch. Trường hợp nộp trực tiếp thì phải có bản chính để đối chiếu. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu điện phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính có ký tên, đóng dấu.
Trình tự giải quyết thủ tục:
a) Trường hợp cấp mới:
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận theo mẫu.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
b) Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận:
Giấy chứng nhận được cấp lại áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch chịu trách nhiệm cấp lại giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đã được cấp.
Mức phí đăng ký sử dụng và duy trì mã số mã vạch là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC, các khoản phí cần nộp khi đăng ký sử dụng và duy trì mã số, mã vạch đã đăng ký như sau:
Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/mã) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) | 1.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 300.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 300.000 |
Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
STT | Phân loại phí | Mức thu (đồng/năm) |
1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 | |
1.1 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm) | 500.000 |
1.2 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm) | 800.000 |
1.3 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm) | 1.500.000 |
1.4 | Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm) | 2.000.000 |
2 | Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) | 200.000 |
3 | Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) | 200.000 |
Lưu ý về thời hạn nộp phí:
– Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.
– Khi nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch.
– Khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch cho năm đầu tiên (năm được cấp mã số mã vạch); các năm tiếp theo, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Mẫu đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch mới nhất áp dụng từ 15/03/2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
……, ngày… tháng…..năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH1
Thông tin tổ chức:
Tên bằng tiếng Việt*:………………………………………………………………………………………………
Tên bằng tiếng Anh (hoặc tiếng Việt không dấu):……………………………………………………….
Số Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư*:..
Ngày cấp*:…………………………………………………….. Cơ quan cấp*:………………………………..
Địa chỉ*:………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại*:……………………………………………………………….. Email:………………………………..
Đăng ký trích nợ tự động (Điền √ vào ô trống):
□ Qua tài khoản □ Qua ví điện tử
□ Qua thẻ ngân hàng □ Khác (Other).………………………
Lĩnh vực hoạt động (Điền √ vào ô trống):
□ Sản xuất □ Thương mại □ Bán lẻ
□ Dịch vụ □ Khác:……………………….
Chúng tôi xin đăng ký sử dụng loại mã* (Điền √ vào ô trống):
□ Tiền tố mã doanh nghiệp
(GS1 Company Prefix GCP) |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 12 số (GCP-12) |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (GCP-10) | |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (GCP-9) | |
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (GCP-8)2 | |
□ Mã địa điểm toàn cầu GLN3
(Global Location Number) |
□ Dành cho địa điểm vật lý (Physical location) |
□ Dành cho địa điểm số (Digital location) | |
□ Dành cho pháp nhân (Legal entity) | |
□ Dành cho đơn vị chức năng (Functional entity) | |
□ Mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)3 |
Đại diện tổ chức *
Chức danh | Họ và tên | Chức vụ, đơn vị | Điện thoại | Hòm thư điện tử (Email) |
Đại diện có thẩm quyền | ||||
Người liên lạc chính |
|
Chúng tôi cam đoan thông tin kê khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các điều khoản sau đây:
– Chỉ sử dụng mã số đã được cấp cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;
– Thực hiện đúng các quy định về nộp phí và nộp phí duy trì theo quy định của pháp luật;
– Khi vì lý do nào đó (bị giải thể, phá sản, v.v…) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp, chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;
– Nếu đổi tên, tư cách pháp nhân hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy chứng nhận.
…., ngày… tháng… năm… LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) |
1. Danh mục địa điểm cần đăng ký mã địa điểm toàn cầu GLN
STT | Loại mã GLN4 | Tên/Mô tả | Địa chỉ | Ghi chú |
2. Danh mục mã thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) cần đăng ký
STT | Tên sản phẩm | Mô tả sản phẩm | Ghi chú |
Dịch vụ tư vấn kinh nghiệm về hồ sơ, thủ tục làm mã số mã vạch năm 2023 của Luật Đại Nam
- Tư vấn điều kiện hồ sơ, thủ tục làm mã số mã vạch
- Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thủ tục làm mã số mã vạch
- Soạn thảo hồ sơ hồ sơ, thủ tục làm mã số mã vạch
- Đại diện doanh nghiệp làm các thủ tục
- Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình làm hồ sơ
- Nhận và giao lại cho khách hàng hồ sơ
- Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi hồ sơ được chấp thuận
- Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động tư vấn
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: