Xã hội ngày càng phát triển, người dân xây dựng nhà ở và những vấn đề pháp lý liên quan để quản lý xây dựng cũng là vấn đề được rất nhiều người dân quan tâm. Khi xây dựng nhà ở cần có những thủ tục gì mới được phép tiến hành xây dựng? Mẫu Đơn xin giấy phép xây dựng nhà ở như thế nào? Cùng Luật Đại Nam giải đáp các vấn đề liên quan trong nội dung bài viết dưới đây nhé!
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý:
- Luật Nhà ở 2014;
- Luật Xây dựng 2014;
- Thông tư 250/2016/TT-BTC;
- Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
- Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư 15/2016/TT-BXD;
Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là gì?
Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,.. bao gồm nhà ở biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Khi tiến hành thi công xây dựng một công trình nhà ở riêng lẻ, người xây dựng phải tiến hành xin thủ tục cấp phép từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là mẫu đơn từ Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng nhằm đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiến hành xây dựng nhà ở riêng lẻ theo nguyện vọng của mình (Trừ trường hợp các công trình, nhà ở không cần cấp giấy phép theo quy định của pháp luật).
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật?
Căn cứ theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở (sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị) là UBND cấp quận/ huyện quản lý nơi được yêu cầu xây dựng nhà ở.
Các công trình xây dựng nhà ở không cần xin giấy phép xây dựng?
Căn cứ theo Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, các công trình xây dựng nhà ở sau đây không cần phải xin giấy phép, bao gồm:
- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị hoặc khu nhà ở dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn không quá 500m2; có quy hoạch đã được xét duyệt;
- Công trình sửa chữa, cải tạo nhà ở bên trong, thay đổi cấu trúc mà không ảnh hưởng đến xung quanh, khu đô thị;
- Công trình xây dựng nhà ở nông thôn, chưa có quy hoạch phát triển đô thị (ngoại trừ trường hợp xây dựng tại khu bảo tồn di tích,..).
Thành phần hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD, thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm:
- Đơn đề nghị trích từ Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng;
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Các vấn đề về xử phạt, thời hạn giải quyết và lệ phí
Nhà ở riêng lẻ tiến hành xây dựng khi không có giấy phép xây dựng bị xử lý theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP;
Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày hoàn tất tiếp nhận hồ sơ;
Lệ phí được đóng căn cứ theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí được tính theo quy định chung của UBND từng tỉnh thành;
Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà ở năm 2021 mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ……………………………………………………..
- Tên chủ hộ: ……………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………….
Số nhà: …………….. Đường ………………..Phường (xã) ………………………………..
Tỉnh, thành phố: ………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………
– Lô đất số:……………………………………Diện tích …………m2.
– Tại: …………………………………………………………………………………………………..
– Phường (xã) ……………………………………Quận (huyện) ……………………………….
– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
- Nội dung đề nghị cấp phép: …………………………………………………………………
– Cấp công trình: …………………..
– Diện tích xây dựng tầng 1: ………m2.
– Tổng diện tích sàn:……….. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
– Chiều cao công trình: …..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế (nếu có): …………………………………………
– Chứng chỉ hành nghề số: ……………do ………….. Cấp ngày: ………………………..
– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………………………..
– Giấy đăng ký doanh nghiệp số (nếu có): ……………………..cấp ngày ………………..
- Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………………. tháng
- Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 –
2 – ……… ngày ……… tháng ……… năm ………
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về mẫu Đơn xin giấy phép xây dựng nhà ở. để bạn đọc tham khảo. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Như thế nào là lấn, chiếm đất đai?
- Chính sách về đất đai, nhà ở dành cho người có công
- Hành vi lấn chiếm đất đai bị xử phạt như thế nào?