Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 theo quy định mới nhất

by Lê Quỳnh

Nhà cấp 4 được hiểu là những căn nhà có chiều cao nhỏ hơn 3 tầng hoặc có tổng diện tích sử dụng dưới 1.000 mét vuông. Đây là loại nhà được đại đa số người dân Việt Nam lựa chọn để xây dựng. Vậy trong trường hợp chủ nhà muốn thuê doanh nghiệp xây dựng tiến hành công trình là ngôi nhà cấp 4 thì cần ký kết hợp đồng xây dựng với những nội dung gì? Mời quý độc giả tìm hiểu qua nội dung bài viết mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 theo quy định mới nhất sau đây của Luật Đại Nam.

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Xây dựng 2014

Hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 là gì?

Khái niệm của hợp đồng xây dựng được pháp luật quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) như sau:

– Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Đồng thời, loại hợp đồng này sẽ bao gồm các nội dung chính được quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) sau đây:

– Căn cứ pháp lý áp dụng;

– Ngôn ngữ áp dụng;

– Nội dung và khối lượng công việc;

– Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

– Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

– Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

– Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

– Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

– Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng.

– Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

– Rủi ro và bất khả kháng;

– Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

– Các nội dung khác.

Dựa trên các phân tích trên đây ta có thể đi đến suy luận về khái niệm hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 như sau:

Hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 được hiểu là loại hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng nhà cấp 4.

Đồng thời hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 sẽ bao gồm các nội dung chính như đối với hợp đồng xây dựng nói chung.

 

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 theo quy định mới nhất

Sau đây Luật Đại Nam xin giới thiệu mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 theo quy định mới nhất. Quý bạn đọc có thể tải về hoặc chỉnh sửa và soạn thảo trực tuyến, in ra để sử dụng trong những trường hợp cần thiết.

Tải bản đầy đủ tại đây.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————-

HỢP ĐỒNG

THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ CẤP 4

 

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại nhà………………… chúng tôi gồm có :

 

BÊN A: CHỦ CÔNG TRÌNH (Bên giao thầu)

Do ông: ……………………………………………….. Là đại diện

Địa chỉ: ………………………………………………..

Số CMND/CCCD: ……………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………..

Nơi cấp: ………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………….

 

BÊN B : BÊN THI CÔNG (Bên nhận thầu)

Do ông: ………………………………………………… Là đại diện

Địa chỉ: ………………………………………………….

Số CMND/CCCD: ………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………………

Nơi cấp: …………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………..

Sau khi thống nhất hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng xây dựng với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung công việc :

Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây nhà cấp 4 gồm các phần:

– Móng nhà: Từ cốt 0 xuống là 1m. Bao gồm: đào đất, lót móng (lớp gạch đầu tiên là …..cm và thu dần lên), giằng móng (giằng hộp ….. x …..5cm sắt Ф….. là ….. cây, khoảng cách các đai là …..cm).

– Thân nhà. Từ cốt 0 lên đến phần thu hồi là 3,86m-3,89m. Đỉnh là 5,16m-5,19m. Xây tường 10/20 bổ trụ.

– Mái nhà đặt đòn tay bằng sắt và lợp tôn sau đó chát chít cẩn thận. – Hoàn thiện gồm: trát, lát nền, đắp phào, kẻ chỉ,…

– Hố tự hoại giá: ………….đ/m3. Ốp nhà vệ sinh: ………….đ/m2. Bàn thái (bếp nấu ăn) là: …………..đ (3 nội dung này tính ngoài công trình)

Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:

– Phải thực hiện chính xác quy trình quy phạm kỹ thuật về kết cấu, chất lượng phải được Bên A đồng ý. (Trường hợp có bản vẽ TK thì yêu cầu phải làm đúng thiết kế). Trong quá trình thi công có điều bất cập phải báo ngay cho Bên A..

– Phải đảm bảo an toàn lao động cho nhân công.

– Đảm bảo vệ sinh môi truờng.

Điều 3. Thời gian, tiến độ và nghiệm thu:

– Thời gian thi công phải hoàn thành trước ngày …../tháng……./năm ……….

– Điều kiện nghiệm thu và bàn giao là nhà phải ở được. Phải đảm bảo chất lượng đúng quy định như đã thỏa thuận tại Điều 1 của hợp đồng này.

Điều 4. Giá trị và thanh toán hợp đồng: 

Giá trọn gói của thân nhà: ……m2 x …..đ/m2 = …………….. đồng (Bằng chữ……………………………….đồng) Dàn giáo và copha bên A tự lo. Bên A sẽ thanh toán 40% hợp đồng cho bên B khi hoàn thành phần móng. Số còn lại sẽ thanh toán dứt điểm khi công trình nghiệm thu bàn giao. Nếu công việc phát sinh thêm thì hai bên sẽ thoả thuận và tính thêm ngoài.

Điều 5. Trách nhiệm của mỗi bên:

* Trách nhiệm của bên B:

– Tự lo tìm thợ để đảm bảo tiến độ xây và bàn giao công trình đúng thời gian mà bên A yêu cầu.

– Chuẩn bị dụng cụ lao động cho thuận tiện với công việc.

– Tự lo ăn uống, nước, thuốc… đảm bảo cho sức khỏe của thợ. – Đảm bảo an toàn lao động cho công nhân khi thi công.

– Giữ gìn vệ sinh chung.

– Có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao cho bên A là 06 tháng. Nội dung bảo hành công trình là khắc phục, sửa chữa những lỗi không bình thường do bên B gây ra. (vật liệu khắc phục sửa chữa bên B phải chịu).

* Trách nhiệm của bên A:

– Lo vật liệu cho bên B thi công (bên B phải báo trước cho bên A 2 ngày).

– Thanh toán tiền công cho bên B như điều 4 của hợp đồng.

Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:

Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký./.

                     ĐẠI DIỆN BÊN A                                                           ĐẠI DIỆN BÊN B 

                    (Ký ghi rõ họ tên)                                                           (Ký ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4 theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488