Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất

by Thị Thảo Đào

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu được nhiều người quan tâm chú trọng. Khi kê khai các loại thuế, không thể thiếu đi thuế giá trị gia tăng và cần phải có một biểu mẫu cụ thể. Vậy mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng mới nhất năm 2023 được thể hiện như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Luật Đại Nam giới thiệu tới quý bạn đọc mẫu tờ khai thuế GTGT theo thông tư 80.

Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất

Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 219/2013/TT-BTC
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Nghị định 209/2013/NĐ-CP

Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế GTGT năm 2023

Tải mẫu tờ khai thuế GTGT: TẠI ĐÂY

Tải chú thích các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT: TẠI ĐÂY

Trường hợp áp dụng Mẫu 01/GTGT tờ khai thuế GTGT năm 2023

Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu 01/GTGT quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC được áp dụng đối với người nộp thuế thuộc diện phải tính thuế theo phương pháp khấu trừ (xem chi tiết tại Mục 3) và có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế (tháng/quý).

 Người nộp thuế được khai thuế GTGT theo quý khi:

– Có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên các tờ khai thuế giá trị gia tăng của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch từ 50 tỷ đồng trở xuống.

– Người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động, kinh doanh.

Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng sẽ căn cứ theo mức doanh thu của năm dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo kỳ tính thuế tháng hoặc quý.

Đối tượng tính, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC, cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ được áp dụng phương pháp khấu trừ khi tính thuế, cụ thể bao gồm:

– Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

– Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

Trường hợp nào không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT

Tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP có quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT bao gồm:

– Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.

– Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao gồm các trường hợp:

+ Sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ; đào tạo;

+ Chia cước dịch vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

– Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng bán tài sản.

– Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường được bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008.

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất . Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn thuế GTGT của Luật Đại Nam:

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế GTGT nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục hoàn thuế
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488