Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể 2023

by Hồ Hoa

Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể 2023 như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể 2023

Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể 2023

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Quản lý thuế 2019;
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài;
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN đối với HKD;
  • Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT, thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh.

Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể 2023

Tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh của hộ mà mức thuế suất được áp dụng sẽ khác nhau. Chi tiết như sau:

Phân phối, cung cấp hàng hóa

➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 1% và thuế suất thuế TNCN 0,5% đối với các trường hợp sau:
  • Hoạt động bán buôn, bán lẻ của các hàng hóa (trừ giá trị của hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
  • Khoản thưởng, khoản hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, khoản chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ kinh doanh khoán.
➤ Áp dụng thuế suất thuế TNCN 0,5% và không chịu thuế GTGT (VAT 0%) cho các trường hợp sau:
  • Hoạt động phân phối và cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải kê khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với các tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà các tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
  • Các khoản thưởng, khoản hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, khoản chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ kinh doanh gắn với việc mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo luật về thuế GTGT.

Ví dụ: Hộ kinh doanh bán hạt giống, con giống, thức ăn cho gia súc, gia cầm; máy móc chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp như máy cày, máy gặt…

>> Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn điện tử.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% và thuế suất thuế TNCN 2% đối với các trường hợp sau:
  • Dịch vụ lưu trú bao gồm: các hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách đi du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn mà không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và các đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ xe;
  • Dịch vụ bưu chính viễn thông, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
  • Dịch vụ đấu giá, môi giới hàng hóa, dịch vụ và hoa hồng đại lý;
  • Dịch vụ tư vấn luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; các dịch vụ làm thủ tục hành chính về thuế, hải quan;
  • Dịch vụ xử lý các dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; dịch vụ quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
  • Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
  • Dịch vụ karaoke, tắm hơi, massage, vũ trường, bi-a, internet, game;
  • Dịch vụ giặt là, may đo; cắt tóc, gội đầu và làm đầu;
  • Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
  • Dịch vụ thiết kế, tư vấn, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
  • Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
  • Xây dựng, lắp đặt không bao thầu các nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
➤ Áp dụng thuế suất thuế TNCN 2% và không chịu thuế GTGT (VAT 0%) cho các trường hợp sau:
  • Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải kê khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế suất thuế GTGT 0% theo luật về thuế GTGT;
    Ví dụ: dịch vụ tưới tiêu nước, cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp; dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh…
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với các tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà các tổ chức này có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
  • Làm đại lý xổ số, đại lý bán bảo hiểm, bán hàng đa cấp.
➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%, thuế suất thuế TNCN 5% đối với các trường hợp sau:
  • Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, kho bãi, nhà xưởng trừ dịch vụ lưu trú;
  • Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải nhưng không kèm theo người điều khiển;
  • Cho thuê tài sản khác không có dịch vụ đi kèm.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 3%, thuế suất thuế TNCN 1,5% đối với các trường hợp sau:
  • Sản xuất, gia công, chế biến các sản phẩm, hàng hóa;
  • Khai thác, chế biến các khoáng sản;
  • Vận tải hàng hóa, hành khách;
  • Dịch vụ kèm theo việc bán hàng hóa như là dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
  • Dịch vụ ăn uống;
  • Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, xe máy, ô tô, mô tô và loại xe có động cơ khác;
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (gồm cả lắp đặt thiết bị, máy móc công nghiệp);
  • Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất của thuế GTGT 10%.
➤ Áp dụng thuế suất thuế TNCN 1,5% và không chịu thuế GTGT (VAT 0%) cho các trường hợp sau:
  • Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải kê khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với các tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm kê khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu từ hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.

Hoạt động kinh doanh khác

➤ Áp dụng thuế suất thuế GTGT 2%, thuế suất thuế TNCN 1% đối với các trường hợp sau:
  • Hoạt động sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;
  • Hoạt động cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;
  • Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các mục nêu trên.

Dịch vụ tư vấn thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế;
  • Thực hiện quyết toán thuế khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Mức thuế suất áp dụng với hộ kinh doanh cá thể 2023 “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488