Máy móc thiết bị có được giảm thuế GTGT không?

by Mai Linh

Nhằm giúp các doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh tháo gỡ được những khó khăn bất cập trong việc xác định hàng hóa, dịch vụ của mình có được áp dụng giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống còn 8% theo Nghị quyết số 101/2023/QH15, Nghị định 44/2023/NĐ-CP do Chính phủ ban hành.Vậy những đối tượng nào phải chịu thuế giá trị gia tăng? Thuế giá trị gia tăng có áp dụng cho máy móc thiết bị hay không? Nếu có thì máy móc thiết bị có được giảm thuế GTGT không? Luật Đại Nam xin được tổng hợp và chia sẻ cách tra cứu danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT 2023 trong bài viết dưới đây

Máy móc thiết bị có được giảm thuế GTGT không

Máy móc thiết bị có được giảm thuế GTGT không

Căn cứ pháp lý

Đối tượng nào không phải chịu thuế GTGT?

Theo quy định của Luật Thuế GTGT năm 2023, có một số đối tượng không phải chịu thuế GTGT. Cụ thể, các đối tượng sau đây không phải chịu thuế GTGT:

– Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
– Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
– Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
– Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền.
– Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán.
– Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ.

Đây là một số đối tượng được miễn thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT năm 2023. Tuy nhiên, có thể có những quy định khác liên quan đến miễn thuế GTGT cho từng loại hàng hóa và dịch vụ cụ thể.

Máy móc thiết bị có được giảm thuế GTGT không?

Theo quy định tại khoản 1 và 2 Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì bắt đầu kể từ ngày 01/02/2022 khi mà Nghị định này chính thức có hiệu lực thì việc giảm thuế giá trị gia tăng sẽ được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

– Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

– Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

– Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

– Mức giảm thuế giá trị gia tăng

Theo đó, đối với máy móc thiết bị đang chịu áp dụng mức thuế suất là 10% sẽ được giảm xuống còn 8%. 

Máy móc thiết bị chịu thuế GTGT là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định của pháp luật về thuế thì loại trừ các đối tượng là máy móc thiết bị theo quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng năm 2008, khoản 1 Điều 1 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 và máy móc thiết bị không phải chịu thuế GTGT theo Công văn số 12848/BTC-CST về thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp thì tùy theo từng loại máy móc thiết bị khác nhau, các máy móc thiết bị còn lại phải chịu thuế GTGT sẽ chịu mức thuế áp dụng lần lượt là 0%, 5% và 10%.

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành – Luật Đại Nam

Phí bảo vệ môi trường có phải chịu thuế GTGT? – Luật Đại Nam

Nghị định 15 giảm thuế giá trị gia tăng – Luật Đại Nam

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488