Báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Mức xử phạt chậm nộp báo cáo tài chính là bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để cùng làm rõ vấn đề.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2019;
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
- Nghị đinh 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP;
- Nghị định số 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kiểm toán độc lập;
- Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Thông tư 200/2014/TT-BTC về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 75/2015/TT-BTC và Thông tư 53/2016/TT-BTC;
- Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Báo cáo tài chính là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán 2015 quy định, báo cáo tài chính là “hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán, được trình bày theo mẫu biểu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.”
Hàng năm, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo mẫu cụ thể quy định trong luật và phải lập theo dạng đầy đủ. Báo cáo hành chính hàng năm bao gồm: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính 2024 ra sao?
Căn cứ Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
Theo đó, nếu chậm nộp báo cáo tài chính thì tùy vào số ngày chậm nộp mà mức xử phạt có thể là 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chậm dưới 03 tháng. Mức xử phạt 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chậm từ 03 tháng trở lên.
>> Xem thêm: Quy định về các loại sổ kế toán cho hộ kinh doanh theo thông tư 88
Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Căn cứ theo Điều 12 Nghị đinh 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 102/2021/NĐ-CP, mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính được quy định như sau:
Đối với doanh nghiệp nhà nước
Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tống công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
Đối với các loại doanh nghiệp khác
Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày
Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
Như vậy theo quy định trên, doanh nghiệp nhà nước nộp tờ báo cáo tài chính quý chậm nhất là ngày 20 kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo quý. Chậm nhất ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
- Công ty mẹ, tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo quý.
- Đơn vị kế toán phụ thuộc Tổng công ty nhà nước phụ thuộc vào thời hạn yêu cầu của Công ty mẹ, Tổng công ty quy đinh.
- Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh nộp báo cáo chậm nhật là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
- Doanh nghiệp khác thời hạn nộp chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo năm.
Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
Ví dụ: Kỳ kế toán năm 2022 là ngày 01/01/2022 – 31/12/2022 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2022 là 31/3/2023.
Theo đó, báo cáo tài chính là thủ tục bắt buộc doanh nghiệp phải nộp theo đúng thời gian đã quy định và nếu nộp chậm sẽ bị xử phạt theo các quy định đã ban hành. Các doanh nghiệp cần nắm rõ về thời hạn nộp báo cáo tài chính năm và nộp theo đúng thời gian đã quy định và không có gia hạn báo cáo tài chính năm.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mức xử phạt chậm nộp báo cáo tài chính. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM