Những điều phải biết khi thành lập công ty cầm đồ

by Lê Vi

Một trong những hình thức kinh doanh phổ biến hiện nay phải kể đến dịch vụ cầm đồ được nhiều công ty, đơn vị triển khai hoạt động. Tuy nhiên đại đa phần những đơn vị triển khai dịch vụ cầm đồ thường mang tính tự phát là chủ yếu nên chưa thực sự hiểu rõ về những quy định bắt buộc của pháp luật đối với việc thành lập công ty dịch vụ cầm đồ. Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Những điều phải biết khi thành lập công ty cầm đồ.

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015.
  • Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Quy định thành lập công ty dịch vụ cầm đồ

Một công ty dịch vụ cầm đồ muốn được thành lập trước tiên phải đảm bảo được những điều kiện bắt buộc theo luật định về kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Về điều kiện cơ bản để được phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ đó chính là đơn vị cần tiến hành đăng ký thành lập công ty, cơ sở kinh doanh theo đúng thủ tục mà pháp luật quy định.

Tiếp đó, một điều kiện quan trọng không kém đó chính là cần phải đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự trong hoạt động kinh doanh theo từng điều khoản quy định của ngành nghề dịch vụ cầm đồ.

Sau khi đảm bảo các điều kiện về kinh doanh dịch vụ cầm đồ, đơn vị cần tiến hành làm thủ tục thành lập công ty dịch vụ cầm độ theo tuần tự từng bước theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó quan trọng nhất là bước đầu tiên chuẩn bị hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ: giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, danh sách thành viên, điều lệ công ty, bảo sao công chứng các giấy tờ cần thiết như: chứng minh thư, quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,…

Thông thường khi hồ sơ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đơn vị đăng ký kinh doanh sẽ được giải quyết trong vòng từ 4 – 5 ngày. Ngoài ra, trong thủ tục thành lập công ty dịch vụ cầm đồ còn phải xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh – trật tự bên cạnh những thủ tục cơ bản như đăng ký kinh doanh, đăng ký thành lập công ty,…

Những điều phải biết khi thành lập công ty cầm đồ

Những điều phải biết khi thành lập công ty cầm đồ

Điều kiện mở công ty cầm đồ

Điều kiện về chủ sở hữu

Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn khi thành lập công ty cầm đồ mà điều kiện về chủ sở hữu công ty có thể có điều kiện khác nhau.

Hiện nay pháp luật đang quy định về 4 loại hình doanh nghiệp mà bạn có thể lựa chọn:

  • Doanh nghiệp tư nhân.
  • Công ty hợp danh.
  • Công ty TNHH một thành viên hoặc Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.
  • Công ty cổ phần.

Đối với công ty tư nhân và công ty hợp danh thì chủ sở hữu chỉ có thể là cá nhân, công ty TNHH và công ty cổ phần thì chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức đều được.

Điều kiện để chủ sở hữu công ty cầm đồ đối với cá nhân và tổ chức hiện nay đang được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020.

Theo đó tổ chức, cá nhân tham gia thành lập doanh nghiệp phải có năng lực hành vi dân sự dân sự đầy đủ:

  • Đối với tổ chức thì phải là tổ chức có tư cách pháp nhân;
  • Đối với cá nhân thì không bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Chủ sở hữu công ty cầm đồ cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  •  Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Hoạt động kinh doanh cầm đồ là một ngành nghề có điều kiện, do vậy khi thành lập công ty cầm đồ cần phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là:

  • Người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh.
  • Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ cần được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

Ngoài ta công ty kinh cầm đồ còn có trách nhiệm:

  • Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.
  • Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.
  • Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.
  • Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.
  • Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.
  • Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.
  • Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

Nếu vi phạm những điều kiện trên công ty cầm có thể bị xử phạt hành chính hoặc xử lý hình sự tuỳ theo mức độ nghiêm trọng của sự việc.

Điều kiện về tên công ty

Tên của công ty cầm đồ có thể là tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài. Công ty có tên bằng tiếng nước ngoài thì tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty cầm đồ phát hành.

Tên công ty cầm đồ không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với công ty khác đã được đăng ký trên cổng đăng ký doanh nghiệp, áp dụng trên phạm vi toàn quốc.

Để đảm bảo đúng quy định của luật tên công ty cầm đồ phải bảo đảm ít nhất có hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Ví dụ: “CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DỊCH VỤ CẦM ĐỒ LDN “.

Trong đó: “CỔ PHẦN” là loại hình doanh nghiệp, “LDN” là tên riêng, “DỊCH VỤ CẦM ĐỒ” là thành tố thêm vào để khách hàng có thể nhận rõ lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty.

Điều kiện về trụ sở chính

Công ty cầm đồ có trụ sở chính đặt tại Việt Nam cần có địa chỉ là địa điểm kinh doanh hợp pháp, có thể là tài sản của doanh nghiệp, hoặc đi thuê, đi mượn có giấy tờ đầy đủ.

Địa chỉ phải được xác định rõ ràng gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố/đường hoặc thôn/xóm/ấp, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thành phố/thị xã, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Nếu trụ sở công ty cầm đồ được đặt ở chung cư thì lưu ý chung cư đó phải có chức năng kinh doanh. Còn đối với những địa chỉ khác chỉ cần xác định địa chỉ rõ ràng và được sử dụng theo đúng pháp luật thì hoàn toàn có thể lựa chọn để đặt trụ sở chính của công ty tư cầm đồ.

Điều kiện về vốn

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ không thuộc trường hợp luật yêu cần vốn pháp định, vậy công ty cầm đồ có thể tự do lựa chọn mức vốn điều lệ để thành lập công ty, do luật không có quy định về mức vốn tối thiểu.

Mức vốn điều lệ đăng ký nên phù hợp và tương ứng với thực tế của công ty để có thể thuận tiện hơn trong việc kinh doanh, vì nếu đăng ký quá thấp thì dù luật không cấm nhưng công ty cũng có thể gặp khó khăn khi đi giao dịch, làm việc với đối tác kinh doanh, ngân hàng, cơ quan thuế vì có thể sẽ không được tin tưởng, không muốn giao dịch, hợp tác.

Ngoài ra, pháp luật cũng không có quy định mức vốn tối đa để thành lập công ty cầm đồ vậy nên các doanh nghiệp có thể thoải mái đăng ký vốn điều lệ dựa trên tiềm lực kinh tế của công ty.

Điều kiện về con dấu

Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp năm 2020 dấu của công ty cầm đồ tồn tại dưới 02 hình thức bao gồm:

  • Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu.
  • Dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Công ty được quyền quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của và không bắt buộc phải thông báo về mẫu dấu.

Tuy nhiên việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu của công ty cầm đồ phải được thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty và quy chế do công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của công ty có dấu ban hành.

Thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ với hình thức công ty

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cầm đồ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);
  • Bản sao các giấy tờ: bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiều hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập; Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức;
  • Giấy ủy quyền cho công ty Luật Đại Nam.

Sau khi nộp hố sơ tại sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai. Nội dung công bố bao gồm: Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP thì nếu doanh nghiệp có hành vi không công bố hoặc công bố không đúng thời hạn quy định nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

Bước 3: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể ủy quyền cho công ty Luật Đại Nam hoặc tự mình thực hiện khắc dấu và thông báo mẫu con dấu với Sở kế hoạch và đầu tư.

Sau khi nhận thông bá về mẫu con dấu, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Bước 4: Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận ( theo mẫu quy định);
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty;
  • Bản khai lý lịch ( theo mẫu quy định) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự đối với các đối tượng theo quy định tại khoản 4 điều 19, nghị định 96/2016/NĐ-CP.

Nơi tiếp nhận hồ sơ:

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương  ( qua bưu điện, trực tiếp hoặc qua cổng thông tin điện tử).

Thời hạn giải quyết : 4-5 ngày làm việc

Bên cạnh đó, công ty phải thực hiện những công việc sau:

  • Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi cơ sở hoạt động kinh doanh;
  • Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất về tình hình an ninh, trật tự theo hướng dẫn của Bộ Công an;
  • Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ khi bắt đầu hoạt động, cơ sở kinh doanh có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền các tài liệu sau đây:
    • Danh sách những người làm việc trong cơ sở kinh doanh;
    • Bản khai lý lịch, Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, trừ người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
    • Các tài liệu chứng minh cơ sở kinh doanh đảm bảo đủ các điều kiện đối với từng loại ngành, nghề quy định tại các Điều 8, 11 và Điều 12 Nghị định này
    • Thống kê phương tiện phục vụ cho công tác bảo vệ (nếu có).

Lệ phí thành lập công ty cầm đồ

Lệ phí thành lập công ty cầm đồ bao gồm:

  • Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký và nhận giấy phép kinh doanh: 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại thời điểm nộp hồ sơ (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

  • Lệ phí khắc dấu doanh nghiệp: 450.000đ
  • Lệ phí đăng bố cáo thành lập công ty tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp: 100.000đ.

Ngoài ra công ty cũng cần dự trù chuẩn bị chi phí cho một số việc như là mua hoá đơn, làm thủ tục phát hành hóa đơn tài chính, mua chữ ký số, .v.v.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Những điều phải biết khi thành lập công ty cầm đồ. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488