Những điều phải biết thành lập công ty xây dựng

by Lê Vi

Thành lập công ty xây dựng là một hình thức phổ biến được rất nhiều doanh nhân lựa chọn hiện nay để khởi nghiệp. Bởi nhu cầu thi công xây dựng nhà ở, xây dựng tòa nhà văn phòng, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, xây dựng cầu đường, công trình cấp thoát nước, xây dựng công trình giao thông..v.v.. ngày càng tăng cao.Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Những điều phải biết thành lập công ty xây dựng.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

Công ty xây dựng là gì?

Trước tiên chúng ta cùng làm rõ khái niệm công ty:

Công ty là một tổ chức, tách biệt và là chủ thể pháp lý độc lập với chủ sở hữu; cổ phần hay phần vốn góp trong công ty là chuyển nhượng được với mô hình quản lý tập trung và thống nhất.

Công ty xây dựng được hiểu là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, kinh doanh một hoặc một số ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựng với tư cách pháp lý độc lập có thể thực hiện các hoạt động như: ký kết trực tiếp hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư, nhận thầu toàn bộ một loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình và những công việc khác theo ngành nghề mà mình đã đăng ký,…

Những điều phải biết thành lập công ty xây dựng

Những điều phải biết thành lập công ty xây dựng

Điều kiện thành lập công ty xây dựng

Điều kiện về chủ sở hữu công ty

Tổ chức cá nhân mở công ty xây dựng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia công ty. Cụ thể:

Thứ nhất, nếu là cá nhân: công dân đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (không thuộc các trường hợp mất năng lực hành vi; có khó khăn trong nhận thức,làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự); nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.

Thứ hai, không thuộc các đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Cá nhân tổ chức được quyền kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến kinh doanh phải khớp theo mã ngành trong hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.Kinh nghiệm mở công ty xây dựng là lựa chọn ngành nghề kinh doanh có yêu cầu điều kiện (chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định, giấy phép con,..) thì cần thỏa mãn các điều kiện theo quy định.Nếu công ty chỉ đăng ký nhóm ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp thông thường thì không có hạn chế nào về vốn, bằng cấp hay kinh nghiệm gì.

Một số mã ngành kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng bạn có thể tham khảo:

STT Mã ngành Ngành
1 4100 Xây dựng nhà các loại
2 4210 Xây dựng công trình đường sắt và đường
3 4220 Xây dựng công trình công ích
4 4311 Phá dỡ
5 4321 Lắp đặt hệ thống điện
6 4330 Hoàn thiện công trình xây dựng
7 3320 Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
8 4211 Xây dựng công trình đường sắt
9 4212 Xây dựng công trình đường bộ

Theo luật đầu tư 2020, phần IV danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, lĩnh vực xây dựng có một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện do vậy trước khi thành lập công ty bạn nên tham nghiên cứu trước ngành nghề mà công ty bạn định đăng ký có thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không.

Dưới đây là một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực xây dựng bạn có thể tham khảo:

STT Mã ngành Tên ngành
1 101 Kinh doanh bất động sản
2 105 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
3 107 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
4 109 Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
5 111 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
6 113 Kinh doanh dịch vụ quản lý,vận hành nhà chung cư
7 103 Kinh doanh dịch kiến trúc
8 104 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
9 106 Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế,thẩm tra thiết kế xây dựng
10 108 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
11 110 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
12 115 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
13 116 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm serpentine

Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư 2020 thì bạn phải đáp ứng được những điều kiện đó mới có thể kinh doanh một cách hợp pháp, tùy từng ngành nghề mà bạn lựa chọn thì bạn sẽ phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật tương ứng. Thông thường các điều kiện bắt buộc đó là:

  • Giấy phép kinh doanh
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
  • Chứng chỉ hành nghề
  • Yêu cầu về vốn pháp định và các yêu cầu khác

Ví dụ: khi bạn mở công ty tư vấn thiết kế xây dựng; giám sát, tư vấn công trình xây dựng; khảo sát công trình thì cần phải có chứng chỉ hành nghề. Vì thế,bạn nên chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết trong ngành nghề và công việc mà mình hướng tới để thành lập công ty.

Điều kiện về tên công ty

Việc đặt tên doanh nghiệp là việc hết sức quan trọng, tên gọi là đặc điểm riêng của doanh nghiệp.

Ngoài ra tên gọi còn có thể thể hiện ngành nghề kinh doanh của công ty, nhìn vào đó mà đối tác, khách hàng có thể nắm bắt được thông tin tốt hơn.

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng;

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Những điều cấm trong đặt tên công ty xây dựng

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Ví dụ: Công ty TNHH Đầu tư BĐS LĐN

Người thành lập công ty xây dựng không được đăng ký tên công ty trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty (doanh nghiệp) khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc. Trừ những công ty (doanh nghiệp) đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Trước khi đăng ký đặt tên công ty xây dựng, bạn nên tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp xem có bị trùng với tên công ty mình định đăng ký không nhé.

Điều kiện về vốn

Điều kiện về vốn điều lệ

Vốn điều lệ là hình thức góp vốn của các thành viên công ty đã cam kết góp vốn trong một thời gian nhất định để duy trì hoạt động của công ty, số vốn đóng góp ấy sẽ được lưu lại trong một hợp đồng gọi là điều lệ công ty. Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ là bao nhiêu mới được mở công ty xây dựng.

Do vậy khi bạn mở công ty xây dựng bạn không cần chứng minh về vốn và cũng không bị ràng buộc đối với số vốn công ty bạn đã đăng ký.

Ngoài ra hình thức góp vốn cũng đa dạng có thể góp vốn bằng tiền mặt, quyền sở hữu trí tuệ, giấy tờ có giá…

Vốn điều lệ chỉ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài bạn đóng hàng năm như sau:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng/ năm.
  • Vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/ năm.

Việc đăng ký vốn điều lệ bao nhiêu thì tùy vào quy mô dự kiến, kế hoạch tài chính, ngành nghề và phạm vi kinh doanh của bạn để nghiên cứu cho nó một con số hợp lý nhất với thực tế của bạn.

Ngành nghề xây dựng thường để mức vốn điều lệ khá cao vì nó sẽ ảnh hưởng tới năng lực công ty khi làm hồ sơ đấu thầu.

Điều kiện về vốn pháp định

“Vốn pháp định” có thể hiểu là khoản vốn điều lệ tối thiểu bắt buộc để kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện.

Đa số các ngành nghề kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng không yêu cầu về vốn pháp định.

Điều kiện về trụ sở

Địa chỉ công ty là nơi tiến hành hoạt động kinh doanh. Địa chỉ kinh doanh của công ty còn quyết định đến việc cơ quan thuế nào sẽ trực tiếp quản lý.

Do vậy việc chọn địa chỉ công ty vô cùng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Địa chỉ đó là nơi giao dịch, nơi làm việc của cán bộ, công nhân viên trong công ty.

Thứ nhất: Xác định cụ thể thông tin địa chỉ trụ sở chính

Theo điều 42 luật doanh nghiệp 2020: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”

Như vậy, để thuận tiện trong quá trình hoạt động kinh doanh địa chỉ trụ sở công ty phải xác định rõ 4 cấp.

Ví dụ: Số nhà 25, ngõ 994 đường Láng, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam Hoặc: Thôn Bồng Mạc, xã Liên Mạc, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Thứ hai: Không đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể

Theo quy định của pháp luật tại Điều 6 Luật nhà ở năm 2014 và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định việc sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể chỉ được dùng để ở, không được sử dụng vào mục đích kinh doanh dưới mọi hình thức, không phân biệt doanh nghiệp kinh doanh nhỏ hay vừa hay lớn.

Điều kiện về con dấu

Con dấu rất quan trọng với công ty xây dựng. Nó thể hiện ý chí của công ty trong mọi giao dịch.

Do vậy, pháp luật hiện hành cũng quy định rất chặt chẽ, quy đinh về kích thước, kiểu dáng sao cho đồng nhất, phù hợp.

Theo quy định tại điểm a, khoản 3,Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, thì:

Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký,quản lý,được sử dụng để đóng trên văn bản,giấy tờ của cơ quan, tổ chức,chức danh nhà nước.

Về kích thước,hình dạng con dấu,được pháp luật quy định tại Thông tư 21/2012/TT-BCA như sau:

  • Đường kính: 36mm;
  • Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
  • Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.

Thủ tục để đăng ký thành lập công ty xây dựng chi tiết

Nằm trong điều kiện thành lập công ty xây dựng, thủ tục đăng ký doanh nghiệp luôn là vấn đề trọng yếu.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép đăng ký doanh nghiệp ngành xây dựng

Hồ sơ thành lập công ty xây dựng cũng bao gồm những văn bản giấy tờ sau được quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Văn bản đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách các thành viên thành lập, thành viên góp vốn,…
  • Bản sao giấy tờ pháp lý xác định danh tính của các thành viên (cá nhân, tổ chức, người đại diện pháp luật của công ty, người đại diện được ủy quyền bởi thành viên là tổ chức)
  • Tài liệu tỷ lệ góp vốn, cổ phần của từng thành viên
  • Giấy ủy quyền cho công ty Quang Minh thực hiện thủ tục thay khách hàng

Đối với nhóm ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp thì không có những yêu cầu về vốn, bằng cấp. Tuy nhiên đối với những nhóm ngành quản lý, giám sát, thiết kế, khảo sát, lập quy hoạch, thì sẽ có thêm những yêu cầu về bằng cấp (bằng cấp áp dụng cho cá nhân, bằng cấp áp dụng cho tổ chức).

Sau đó, bạn hoặc người đại diện của công ty mang hồ sơ đã chuẩn bị đến phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt làm trụ sở chính. Thời gian làm việc và xử lý là 03 ngày kể từ ngày bạn nộp hồ sơ.

Bước 2: Bước tiến hành công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh xây dựng, doanh nghiệp đó bắt buộc phải thông báo công khai về đăng ký doanh nghiệp theo đúng một quy trình, thủ tục và trả phí theo quy định trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia. Thông tin công bố sẽ bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin ngành. nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đã tiến hành đăng ký trước đó.

Lưu ý, nếu doanh nghiệp của bạn không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng thời hạn, theo quy định thì quý khách có thể bị phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.

Bước 3: Đặt con dấu và thông báo mẫu dấu tại sở kế hoạch đầu tư nơi đặt trụ sở chính.

Trong vòng khoảng thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được giấy đăng mở công ty, doanh nghiệp cần phải  tạo một con dấu độc nhất và thông báo mẫu con dấu đó với phòng đăng ký kinh doanh.

Sau đó, mẫu con dấu của công ty sẽ được phòng đăng ký kinh doanh thông báo lên Cổng thông điện tử tin quốc gia, thực hiện theo đúng quy định.

Bước 4: Tiến hành các bước thủ tục cần thiết sau khi nhận giấy phép mở công ty chuyên ngành xây dựng

  • Thực hiện treo biển tại trụ sở chính của công ty.
  • Mở tài khoản ngân hàng riêng cho doanh nghiệp, đăng ký mẫu tài khoản ngân hàng với cơ quan có chức năng về thuế, đăng ký nộp thuế qua cổng thông tin điện tử.
  • Đăng ký chữ ký số trên tài khoản thuế của công ty.
  • Kê khai và nộp thuế môn bài của doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật.
  • Đặt in hóa đơn cho công ty xây dựng.

Sau khi thực hiện thủ tục thành lập công ty xây dựng cần làm gì?

Thứ nhất, công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng điện tử

Trong vòng 30 ngày từ khi cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp thì các công ty cần tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin quốc gia. Nếu không làm đúng quy định, doanh nghiệp đó chắc chắn sẽ bị phạt.

Thứ hai, khắc và công bố con dấu của công ty mình

Khi thành lập công ty xây dựng, công ty cần con dấu riêng, số lượng và hình thức sẽ do doanh nghiệp quyết định. Con dấu phải có đầy đủ tên công ty, mã số doanh nghiệp, hoàn tất xong phải thông báo lên cổng thông tin quốc gia.

Thứ ba, góp vốn vào công ty xây dựng như đã cam kết

Là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, tuy nhiên ngành xây dựng chỉ có điều luật yêu cầu về chứng chỉ, bằng cấp của doanh nghiệp và những cá nhân có vị trí quan trọng chứ không có quy định về điều lệ thành lập công ty xây dựng.

Chính vì vậy khi thành lập công ty xây dựng không yêu cầu phải có mức vốn cố định hay phải chứng minh vốn điều lệ.

Tuy nhiên, mức vốn điều lệ cao sẽ tăng uy tín và năng lực của công ty khi làm hồ sơ đấu thầu, các thành viên công ty xây dựng thường sẽ góp để tăng vốn thành lập công ty.

Công ty xây dựng góp vốn bằng các loại tiền tệ sao cho định giá được phù hợp nhất. Thời gian góp vốn tối đa là 90 ngày từ khi có giấy phép đăng ký. Các thành viên cổ đông phải góp đủ số vốn như đã cam kết, nếu như không đủ thì cần làm thủ tục thay đổi vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng, nếu không sẽ bị xử phạt.

Thứ tư, thuê hoặc sử dụng dịch vụ kế toán để kê khai thuế

Nếu công ty không thuê kế toán thuế để kê khai và nạp các giấy tờ khai thuế cho doanh nghiệp thì sẽ dẫn đến vi phạm quy định của pháp luật. Do đó cần thuê kế toán về làm việc. Nếu không có bạn có thể lựa chọn dịch vụ kế toán của Quang Minh.

Thứ năm, tiến hành đóng thuế và kê khai thuế

Dưới đây là những loại thuế cơ bản mà công ty cần phải đóng:

  • Thuế thu nhập của doanh nghiệp phải đóng sau khi kết thúc năm
  • Thuế giá trị gia tăng và đóng theo từng quý của doanh nghiệp
  • Thuế môn bài. Sau 30 ngày khi đăng ký thành lập công ty xây dựng, công ty phải kê khai và nạp tiền thuế môn bài.

Thứ sáu, phát hành hóa đơn

Tiến hành ra thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trước khi doanh nghiệp chính thức hoạt động

In hóa đơn GTGT để sử dụng các mục đích của công ty. Nếu không kịp in và phát hành hóa đơn, doanh nghiệp có thể mua để sử dụng.

Thứ bảy, treo bảng hiệu

Khi thành lập công ty xây dựng, cần phải có bảng hiệu chứa đầy đủ thông tin của doanh nghiệp như: tên, địa chỉ và mã số doanh nghiệp.

Thứ tám, đăng ký tài khoản và mua chữ ký cho công ty sử dụng

Doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký tài khoản để thực hiện các hoạt động liên quan đến doanh nghiệp đặc biệt là vấn đề tài chính. Khi mở tài khoản cần có con dấu, giấy phép đăng ký và CMND để mở tài khoản. Ngoài ra, doanh nghiệp phải mua chữ ký số để có thể đóng thuế online. Kế toán cần sử dụng chữ ký này để đóng thuế trực tuyến theo định kỳ.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Những điều phải biết thành lập công ty xây dựng. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488