Nộp thuế khi nhận thừa kế bất động sản như thế nào?

Nộp thuế khi nhận thừa kế bất động sản như thế nào?

by Đàm Như

Khi được nhận thừa kế bất động sản thì điều quan tâm được đặt ra là giá trị bất động sản lớn như vậy thì nộp thuế trong trường hợp nào, nộp thuế khi nhận thừa kế bất động sản như thế nào bởi vấn đề thừa kế là mối quan hệ vô cùng gần gũi. Cùng Luật Đại Nam giải đáp các vấn đề liên quan trong nội dung bài viết dưới đây nhé!

Cơ sở pháp lý:

  • Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT/BTC;
  • Điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC;
  • Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC;
  • Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP;
  • Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 106/2021/TT-BTC;

Thuế là gì? Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định.

Thuế thu nhập cá nhân có thể được hiểu là một loại thuế trực thu, được đánh vào một số cá nhân có thu nhập cao.

Bất động sản là gì? Thừa kế là gì? Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế?

Theo khoản 1 Điều 107 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: 

“Bất động sản bao gồm:

a) Đất đai;

b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;

c) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;

d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật”

Thừa kế theo di chúc là việc chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống theo sự định đoạt của người đó khi họ còn sống.

Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

Theo Điều 614 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì: Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền, nghĩa vụ tài sản do người chết để lại”.

Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế bất động sản?

Căn cứ theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT/BTC thu nhập từ nhận thừa kế giữa những người sau thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, gồm:

Nộp thuế khi nhận thừa kế bất động sản

Nộp thuế khi nhận thừa kế bất động sản

– Giữa vợ với chồng.

– Cha đẻ mẹ đẻ với con đẻ.

– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi.

– Cha chồng , mẹ chồng với con dâu.

– Cha vợ, mẹ vợ với con rể.

– Ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại.

– Anh chị em ruột với nhau.

Trường hợp nào phải nộp thuế khi nhận thừa kế bất động sản?

Theo điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản phải nộp thuế thu nhập cá nhân, gồm:

– Quyền sử dụng đất;

– Quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất;

– Quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;

– Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;

– Quyền thuê đất;

– Quyền thuê mặt nước;

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức.

Mức thuế phải nộp: Chỉ những bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng phải nộp thuế.

Căn cứ khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản được xác định theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị bất động sản nhận được

Một số khoản chi phí khác có thể phải nộp khi nhận thừa kế bất động sản?

  • Lệ phí trước bạ
  • Đối với trường hợp được miễn lệ phí trước bạ. Theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là di sản thừa kế giữa những người sau đây thì được miễn lệ phí trước bạ:

– Giữa vợ với chồng;

– Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

– Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;

– Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

– Cha vợ, mẹ vợ với con rể;

– Ông nội, bà nội với cháu nội;

– Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;

– Anh, chị, em ruột với nhau.

Người nhận thừa kế khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải nộp lệ phí trước bạ khi không thuộc đối tượng được miễn, theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá trị bất động sản nhận được.

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Phải nộp khoản lệ phí này nếu người nhận thừa kế có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới 

Mức lệ phí phải nộp: Dù các tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng đều thu dưới 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.

  • Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 106/2021/TT-BTC quy định: 

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về nộp thuế khi nhận thừa kế bất động sản để bạn đọc tham khảo. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề trên hoặc các vấn đề pháp lý khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi nhé.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488