Quy định cơ sở xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm

by Hồ Hoa

Quy định cơ sở xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé !

Quy định cơ sở xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm

Quy định cơ sở xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 15/2018/NĐ-CP
  • Luật An toàn thực phẩm 2010
  • Các văn bản pháp lý liên quan.

Thủ tục công bố thực phẩm có phức tạp không ?

Công bố thực phẩm chức năng là một thủ tục hành chính khá phức tạp. Mặc dù nắm được quy định nhưng trên thực tế rất khó để có thể hoàn thành một cách suôn sẽ ngay từ đầu nếu như bạn chưa có kinh nghiệm. Đặc biệt đối với thực phẩm chức năng, thời gian hoàn thành có thể kéo dài lâu hơn từ 30 – 45 ngày, trong khi thực phẩm thường chỉ từ 03 – 07 ngày.

Vậy theo quy định của pháp luật, những sản phẩm thực phẩm nào bắt buộc phải công bố thực phẩm? Hãy theo dõi danh mục sau đây và kiểm tra xem sản phẩm của bạn có thuộc diện bắt buộc phải công bố sản phẩm hay không nhé.

Sản phẩm thực phẩm nào bắt buộc phải công bố thực phẩm

  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn
  • Phụ gia thực phẩm
  • Dụng cụ chứa đựng thực phẩm
  • Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
  • Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Công bố sản phẩm được phân thành 02 trường hợp: Nhóm sản phẩm tự công bố sản phẩm và nhóm sản phẩm bắt buộc phải đăng ký bản công bố sản phẩm tại cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm: Điều kiện để cấp Giấy phép ATVSTP cho quán cơm Tấm

Quy định cơ sở xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm

Phiếu kiểm nghiệm thực phẩm là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ công bố sản phẩm. Giấy kiểm nghiệm được công nhận là hợp lệ khi các chỉ tiêu kiểm nghiệm được xem là phù hợp với quy định và nằm trong ngưỡng giới hạn cho phép.

Như vậy, cơ sở xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm phụ thuôc vào việc sản phẩm đó đã có quy chuẩn kỹ thuật hay chưa ?

Nhóm sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật

Đối với các sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật, khi xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm bắt buộc phải đáp ứng theo yêu cầu của các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Dưới đây là danh sách các sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật:

1. Nước ăn uống, nước sinh hoạt

  • QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
  • QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống

2. Nước đá dùng liền

  • QCVN 10:2011/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước đá dùng liền

3. Nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, đồ uống không cồn và đồ uống có cồn

  • QCVN 6-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn
  • QCVN 6-2:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn.
  • QCVN 6-1: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai.

4. Sữa và các sản phẩm từ sữa

  • QCVN 5-5:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa lên men.
  • QCVN 5-4:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm chất béo từ sữa
  • QCVN 5-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm phomat

5. Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ

  • QCVN 11-4:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng chế biến từ ngũ cốc cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi
  • QCVN 11-3:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích ăn bổ sung cho trẻ từ 6 đến 36 tháng tuổi
  • QCVN 11-2:2012/BYT Quy chuẩn quốc gia đối với sản phẩm dinh dưỡng công thức với mục đích y tế đặc biệt cho trẻ đến 12 tháng tuổi

6. Các chất được sử dụng để bổ sung vào thực phẩm

  • QCVN 3-6:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung Iod vào thực phẩm
  • QCVN 3-5:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung Magnesi vào thực phẩm
  • QCVN 3-4:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất được sử dụng để bổ sung calci vào thực phẩm

7. Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng

  • QCVN 9-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối Iod
  • QCVN 9-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng (đối với sản phẩm nước mắm, bột mỳ, dầu ăn, đường bổ sung vi chất)

Nhóm sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật

Hầu hết các sản phẩm nhập khẩu thuộc nhóm chưa có quy chuẩn kỹ thuật, trường hợp này doanh nghiệp phải tự xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm dựa trên các quy định sau:

  • Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT về ban hành Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học & hóa học trong thực phẩm
  • QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn bị ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
  • QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn bị ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
  • QCVN 8-3:2012/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
  • Tiêu chuẩn kỹ thuật (TCVN) đối với từng loại sản phẩm cụ thể.

Xem thêm: Cấp Giấy phép ATVSTP cho quán bia tươi

Dịch vụ tư vấn xin cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Luật Đại Nam

  • Đại diện quý khách hàng chuẩn bị giấy tờ, soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm;
  • Đại diện nộp hồ sơ tới cơ quan chức năng có thẩm quyền;
  • Hỗ trợ quý khách hàng đón tiếp đoàn thẩm định tại cơ sở sản xuất, kinh doanh;
  • Theo dõi quá trình xét duyệt hồ sơ;
  • Đại diện nhận giấy chứng nhận và giao tận tay khách hàng

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Quy định cơ sở xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm thực phẩm . Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488