Quy định về bản vẽ chuyển mục đích sử dụng đất

by Lê Quỳnh

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là vấn đề đang được rất nhiều người quan tâm. Liên quan đến vấn đề này, nhiều người có thắc mắc về quy định về bản vẽ chuyển mục đích sử dụng đất. Qua nội dung bài viết sau đây, Luật Đại Nam sẽ tiến hành phân tích về thắc trên, qua đó bổ sung kiến thức pháp lý chuyên sâu hơn đến quý bạn đọc.

Cơ sở pháp lý

  • Luật Đất đai 2013.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất được hiểu là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với mục đích ban đầu vốn có của loại đất đang sở hữu. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ phải có quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép được quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013. Còn các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép được quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

Quy định về bản vẽ chuyển mục đích sử dụng đất

Quy định về bản vẽ chuyển mục đích sử dụng đất

Quy định về bản vẽ chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Bản vẽ chuyển mục đích sử dụng đất thực chất là bản vẽ hiện trạng vị trí đất phản ánh thực trạng tình hình sử dụng đất của chủ thể. Việc có bản vẽ hiện trạng vị trí đất sẽ cho phép mọi người biết được tình hình sử dụng đất của mình như thế nào, từ đó giúp thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn.

Trong trường hợp thửa đất của quý độc giả chưa tiến hành đo vẽ và chưa có bản vẽ sơ đồ hiện trạng nhà đất thì cần nhanh chóng tiến hành tìm kiếm công ty có chữ năng đo đạc để đo vẽ và duyệt nội nghiệp.

Bản vẽ chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay bản vẽ hiện trạng vị trí đất được thực hiện theo đúng quy định và sử dụng vào rất nhiều các trường hợp khác nhau như:

– Hoàn công nhà ở.

– Chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

– Chuyển đổi thông tin trên sổ đỏ hoặc sổ hồng

– Cấp mới, cấp đổi sổ.

– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đực quy định tại Điều 59 Luật Đất dai 2013 như sau:

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy ban nhân dân cấp huyện không được ủy quyền.

Nơi nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ vào khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

– Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

– Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

Thời gian thực hiện thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày theo quy định tại các Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Thời gian 15 ngày được căn cứ như sau:

– Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;

– Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;

– Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;

– Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề quy định về bản vẽ chuyển mục đích sử dụng đất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488