Khoán việc là một hình thức khá phổ biến đôi khi ranh giới pháp lý giữa khoán việc/gia công… trong quan hệ lao động nhiều khi không rõ ràng dễ gây hiểu lầm. Vậy quy định về hợp đồng khoán việc như thế nào? Cùng luật Đại Nam giải đáp thắc mắc trong bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- Thông tư 111/2013/TT-BTC
Khái niệm hợp đồng khoán việc
Hợp đồng khoán việc là sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên nhận khoán có nghĩa vụ hoàn thành một công việc nhất định, sau khi hoàn thành phải bàn giao lại cho bên giao khoán kết quả công việc, bên giao khoán nhận kết quả công việc và trả cho bên nhận khoán thù lao đã thỏa thuận.
>>Tìm hiểu thêm: Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
Các loại hợp đồng khoán việc
Hợp đồng khoán việc toàn bộ
Hợp đồng khoán việc toàn bộ là hợp đồng, trong đó, bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ chi phí, bao gồm cả chi phí vật chất lẫn chi phí lao động có liên quan đến các hoạt động để hoàn thành công việc. Trong khoản tiền người giao khoán trả cho người nhận khoán bao gồm chi phí vật chất, công lao động và lợi nhuận từ việc nhận khoán.
Hợp đồng khoán việc từng phần
Hợp đồng khoán việc từng phần là hợp đồng mà trong đó, người nhận khoán phải tự lo công cụ lao động. Người giao khoán phải trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động.
Hợp đồng khoán việc được giao kết đối với những công việc mang tính thời vụ, chỉ diễn ra trong một thời điểm nhất định. Đối với những công việc mang tính chất ổn định, lâu dài thì sẽ không được ký dưới hình thức khoán việc mà sẽ ký dưới hình thức hợp đồng lao động.
>>Tìm hiểu thêm: Tạm hoãn hợp đồng lao động
Chế độ Bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với hợp đồng khoán việc
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, do đó, trong trường hợp giao kết hợp đồng khoán việc (hợp đồng dịch vụ – không phải hợp đồng lao động) thì các bên không phải tham gia BHXH bắt buộc theo quy định.
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lựa chọn cách ký kết hợp đồng khoán việc với người lao động để tránh không phải đóng BHXH, BHYT, tuy nhiên, cần phải xem xét bản chất công việc để ký kết hợp đồng phù hợp, tránh xảy ra tình trạng ký kết hợp đồng sai quy định, dẫn đến xử phạt hành chính.
>>Tìm hiểu thêm: Tạm hoãn hợp đồng lao động
Trách nhiệm khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân giao kết hợp đồng khoán việc
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cá nhân giao kết hợp đồng khoán có trách nhiệm phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công từ việc thực hiện hợp đồng giao khoán đó. Xem chi tiết tại công việc: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.
Doanh nghiệp giao khoán có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người nhận khoán và phải cấp chứng từ khấu trừ thuế cho các cá nhân này. Trường hợp cá nhân nhận khoán ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thì doanh nghiệp giao khoán không phải cấp chứng từ khấu trừ.
>>Tìm hiểu thêm: Mẫu hợp đồng lao động
Nội dung hợp đồng giao khoán công việc
Pháp luật hiện hành không có quy định nào bắt buộc có các nội dung phải có trong hợp đồng giao khoán công việc. Tuy vậy, để việc thực hiện hợp đồng thuận lợi, đạt được mục đích các bên để ra ban đầu và hạn chế tranh chấp xảy ra, thông thường hợp đồng giao khoán công việc gồm các nội dung chính sau đây:
- Thông tin về các bên: bên giao khoán và bên nhận giao khoán;
- Nội dung công việc;
- Phương thức thanh toán và giá;
- Thời hạn, phương thức, địa điểm thực hiện hợp đồng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng khoán việc;
- Trách nhiệm của các bên trong trường hợp vi phạm hợp đồng;
- Cách thức giải quyết tranh chấp giữa các bên. Sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng;
- Các nội dung khác (nếu có).
>>Xem thêm:
- Mức bồi thường chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn
- Các loại hợp đồng lao động
- Thông báo chấm dứt hợp đồng
- Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Quy định về hợp đồng khoán việc. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Dịch vụ tư vấn hợp đồng của Luật Đại Nam:
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật nói chung; soạn thảo hợp đồng liên quan.
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả các loại hợp đồng theo quy định của pháp luật
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Tư vấn và đề xuất hướng xử lý khi có tranh chấp quyền lợi các bên liên quan theo hợp đồng đã ký kết.