Quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

by Thuỳ Trang

Hiện nay, các doanh nghiệp, khi thành lập đều quan tâm đến vấn đề ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam. Bài viết dưới đây Luật Đại Nam xin hỗ trợ những thắc mắc của quý khách hàng về vấn đề quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu. Đây là một loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của các doanh nghiệp. Mặc dù thuế này được thu dựa vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không phải là toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tượng đánh thuế thu nhập, mà thuế này chỉ điều chỉnh hay thu trên phần thu nhập chịu thuế tức là khoản thu nhập sau khi đã được miễn trừ chi phí hợp lý, hợp lệ.

Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất theo quy định tại Điều 6 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam – Luật Đại Nam.

 Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp là gì ?

Thuế TNDN trực tiếp ảnh hưởng đến lợi ích của doanh nghiệp. Vì thế, nhà nước thường áp dụng một số chính sách ưu đãi nhằm tác động đến hoạt động đầu tư về vốn, tổ chức sản xuất và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

Về bản chất, ưu đãi thuế TNDN là chính sách của Nhà nước nhằm tạo ưu đãi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cung ứng các dịch vụ được khuyến khích đầu tư. Đồng thời, còn có mục đích hỗ trợ các doanh nghiệp, thu hút đầu tư cho doanh nghiệp. Về đặc điểm, ưu đãi thuế TNDN có một số đặc điểm như:

+ Ưu đãi thuế TNDN ưu đãi trực tiếp cho người nộp thuế trong hệ thống thuế trực thu.

+ So với các loại ưu đãi thuế trực thu khác, ưu đãi thuế TNDN có phạm vi rộng hơn.

+ Ưu đãi thuế TNDN tác động trực tiếp tới việc kinh doanh, đầu tư, thương mại, đầu tư của doanh nghiệp.

Có thể nói, việc thực hiện ưu đãi thuế TNDN được rất nhiều doanh nghiệp đang hoạt động quan tâm, điều này  giúp phát triển kinh tế – xã hội, được pháp luật Việt Nam quy định rất rõ ràng và cụ thể về các ưu đãi thuế TNDN.

Điều kiện hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ nội dung Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC hướng dẫn luật thuế TNDN và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư, quy định như sau:

– Các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng với các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế TNDN theo kê khai.

– Chỉ áp dụng ưu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp có dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư mở rộng, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Để được hưởng ưu đãi thuế TNDN, dự án cần phải được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư hoặc được phép đầu tư theo quy định của pháp luật.

Các loại ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Ưu đãi thuế TNDN bao gồm 2 hình thức: Ưu đãi về thuế suất và ưu đãi về thời gian miễn giảm thuế. Theo đó:

Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm, miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

– Thu nhập của doanh nghiệp có dự án đầu tư mới tại nơi có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ).

– Thu nhập doanh nghiệp từ các dự án đầu tư mới như: nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, ươm tạo công nghệ cao, đầu tư mạo hiểm thuộc danh mục công nghệ cao,, đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao, đầu tư phát triển nhà máy điện, nước, hệ thống cấp thoát nước, đường bộ, đường sắt, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, cầu, sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng được Thủ tướng Chính phủ quyết định, sản xuất sản phẩm phần mềm, sản xuất vật liệu composit, vật liệu nhẹ, vật liệu quý hiếm, sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường: sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường, xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn, tái chế, tái sử dụng chất thải.

– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

– Thu nhập của doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, trừ các dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản, đáp ứng được một trong hai tiêu chí:

+ Có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu tư (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm có doanh nghiệp có tổng doanh thu tối thiểu 10 nghìn tỷ đồng/năm).

+ Có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ khi được phép đầu tư lần đầu theo quy định và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu từ dự án đầu tư (chậm nhất năm thứ 4 kể từ năm doanh nghiệp có  doanh thu đạt điều kiện sử dụng số lao động thường xuyên bình quân năm trên 3.000 lao động).

– Doanh nghiệp có doanh thu đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, không tính các dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, có quy mô vốn đầu tư ít nhất 12 nghìn tỷ đồng, sử dụng công nghệ được thẩm định theo Luật công nghệ cao, Luật khoa học và công nghệ, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

– Doanh nghiệp có thu nhập từ dự án đầu tư  sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao.

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất các ngành bao gồm: dệt may, da giầy,  cơ khí chế tạo, sản xuất lắp ráp ô tô, điện tử tin học. Theo quy định, tính đến 01/01/2015, các sản phẩm này trong nước chưa sản xuất được hoặc có thể sản xuất nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của EU hoặc tương đương.

Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động, miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo

Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Ưu đãi thuế suất 15% trong suốt thời gian hoạt động

Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Thuế suất 17% trong thời gian 10 năm, miễn thuế 2 năm giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo

– Doanh nghiệp có thu nhập từ dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

– Thu nhập doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp, sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, sản xuất thiết bị tưới tiêu, sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm các ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa).

Thời gian tính áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất ưu đãi được áp dụng từ thời điểm năm đầu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Nếu là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao sẽ tính từ năm được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao. Nếu là dự án ứng dụng công nghệ cao được tính từ năm cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.

– Thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế. Trường hợp trong ba năm đầu, doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư mới phát sinh doanh thu.

Dịch vụ tư vấn Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng Quy định nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Hướng dẫn làm báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp – Luật Đại Nam

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng BĐS – Luật Đại Nam

Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam – Luật Đại Nam

Hướng dẫn cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488