Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế?

by Trần Giang
Hiện nay có rất nhiều trường hợp nhiều hộ kinh doanh hoạt động mà không có hiệu quả nên đã lựa chọn việc tạm ngừng kinh doanh. Vậy hiện nay khi tạm ngừng kinh doanh thì hộ kinh doanh cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu nào? thuế của hộ kinh doanh có điểm gì cần lưu ý? Thấu hiểu tâm lý trên, Luật Đại Nam chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn đọc các thông tin có liên quan tới nội dung trên qua bài viết: Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế? ngay sau đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Điều kiện tạm ngừng hoạt động kinh doanh 

Doanh nghiệp hoàn toàn có quyền tạm ngừng kinh doanh. Nhưng sẽ phải quân theo các quy định tại Điều 206 của Luật doanh nghiệp năm 2020 về tạm ngừng kinh doanh. Theo đó thì:

– Doanh nghiệp sẽ phải thông báo bằng văn bản cho các Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày mà tạm ngừng kinh doanh; hoặc là tiếp tục kinh doanh trước thời hạn mà đã thông báo.

– Cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu các doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong những trường hợp sau đây:

+ Tạm ngừng kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh mà có điều kiện; những ngành, nghề tiếp cận thị trường mà có điều kiện đối với những nhà đầu tư nước ngoài khi mà có phát hiện các doanh nghiệp không có đủ những điều kiện tương ứng theo đúng quy định của pháp luật;

+ Tạm ngừng kinh doanh theo các yêu cầu của các cơ quan có liên quan về quản lý thuế hay môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế?

Hồ sơ khai thuế chính là tờ khai thuế và những chứng từ, tài liệu có liên quan làm các căn cứ để xác định các nghĩa vụ thuế của những người nộp thuế với ngân sách nhà nước do chính người nộp thuế lập và thực hiện gửi đến các cơ quan quản lý thuế bằng phương thức điện tử hoặc giấy.

Tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý thuế được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 91/2022/NĐ-CP có quy định về người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

– Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh mà thuộc đối tượng không chịu thuế theo các quy định của pháp luật về thuế đối với mỗi loại thuế;

– Các cá nhân có thu nhập mà được miễn thuế theo các quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và các quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 của Luật Quản lý thuế trừ các cá nhân nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản;

– Các doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng;

– Những người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo các quy định tại Điều 4 của Nghị định này;

– Những người nộp thuế nộp hồ sơ để chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ các trường hợp chấm dứt hoạt động hay chấm dứt hợp đồng, trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp theo các quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế;

– Người khai thuế thu nhập cá nhân là các tổ chức, các cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo từng tháng, quý mà trong tháng, quý đó sẽ không phát sinh việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của những đối tượng nhận thu nhập.

Như vậy, người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh là một trong các đối tượng không phải nộp hồ sơ khai thuế.

Thêm nữa, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý thuế quy định trong thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì:

– Những người nộp thuế sẽ không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ các trường hợp là người nộp thuế đã tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc là năm tài chính thì vẫn sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý hay hồ sơ quyết toán năm.

– Các hộ kinh doanh, các cá nhân kinh doanh sẽ nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh mà được cơ quan thuế xác định lại về nghĩa vụ thuế khoán theo các quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

– Người nộp thuế sẽ không được sử dụng về hóa đơn và sẽ không phải nộp báo cáo tình hình việc sử dụng hóa đơn. Trường hợp là người nộp thuế được các cơ quan thuế chấp thuận việc sử dụng hoá đơn theo các quy định của pháp luật về hoá đơn thì sẽ phải nộp hồ sơ khai thuế, sẽ phải nộp báo cáo tình hình về sử dụng hoá đơn theo quy định.

– Người nộp thuế sẽ phải chấp hành những quyết định, thông báo của chính cơ quan quản lý thuế về vấn đề đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính về quản lý thuế, về thanh tra, về kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế và xử lý các hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo các quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

Lưu ý khi tạm ngừng hộ kinh doanh. Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế không?

Tạm ngừng kinh doanh là cách để doanh nghiệp có thời gian cải tiến, thay đổi, hoàn thiện bộ máy để kinh doanh hiệu quả hơn trong tương lai.

Trên thực tế, đa phần chủ doanh nghiệp đều không biết rằng khi công ty tạm ngừng kinh doanh; thì phải có nghĩa vụ thông báo với Sở kế hoạch- Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở. Việc thông báo này là nghĩa vụ bắt buộc; nếu không thực hiện thì sẽ đối mặt với rủi ro về xử phạt hành chính đến 2 triệu đồng.

Ngoài ra, khi doanh nghiệp đã thực sự tạm ngừng mà không thông báo tạm ngừng kinh doanh thì vẫn tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ pháp lý về:

  • Kê khai và báo cáo thuế hàng quý, hàng năm cho công ty đang tạm ngừng kinh doanh;
  • Cơ quan thuế sẽ vẫn tiến hành kiểm tra cơ sở kinh doanh định kỳ;
  • Nghĩa vụ về kê khai và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động mặc dù công ty đã dừng hoạt động trên thực tế;
  • Nghĩa vụ đóng thuế môn bài hàng năm mặc dù không còn kinh doanh.

Như vậy, mặc dù hoạt động kinh doanh đã chấm dứt trên thực tế; nhưng doanh nghiệp vẫn phải thực hiện những nghĩa vụ nói trên; và nếu không thực hiện sẽ bị xử phạt hành chính với mức rất cao.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh có phải nộp lệ phí môn bài?. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488