Xu thế 4.0 kéo theo ngành công nghệ thông tin phát triển mạnh. Chính vì vậy mà việc thành lập công ty công nghệ thông tin là một hướng đi tất yếu và đây cũng là lĩnh vực mà nhà nước khuyến khích phát triển với nhiều chính sách ưu đãi về thuế, ưu đãi về huy động vốn…Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ cung cấp thông tin cho bạn về Thành lập công ty công nghệ thông tin có khó không?
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Công ty công nghệ thông tin là gì?
Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại – chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông – nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.
Hiện nay, hầu như mọi thứ trong cuộc sống đều liên quan đến việc ứng dụng công nghệ thông tin.
Công ty công nghệ thông tin dựa trên kinh doanh liên quan đến điện tử kỹ thuật số, phần mềm và các dịch vụ liên quan đến internet.
Công ty này trực tiếp thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và cả hoạt động sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm từ kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ đó.
Điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin
Khi đăng ký thành lập công ty công nghệ thông tin cần tuân thủ các điều kiện về vốn điều lệ, chủ thể thành lập công ty, số lượng thành viên góp vốn, tên công ty, ngành nghề kinh doanh, quy định về địa điểm đặt trụ sở chính của công ty.
Tuy nhiên, chủ công ty công nghệ thông tin cần lưu ý:
- Tên công ty công nghệ thông tin nên thể hiện ngành nghề kinh doanh. Ví dụ: Công ty cổ phần sản xuất phần mềm LDN, Công ty TNHH dịch vụ phần mềm DN…
- Chủ công ty chỉ cần là công dân Việt Nam/người nước ngoài, từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự chứ không yêu cầu bằng cấp/chứng chỉ hành nghề cụ thể.
- Công ty công nghệ thông tin là ngành không có điều kiện. Do đó, khi đăng ký thành lập công nghệ công nghệ thông tin chỉ cần đăng ký mã ngành công nghệ thông tin.
Mã ngành công nghệ thông tin
Khi tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty công nghệ thông tin cần đăng ký các mã ngành nghề như sau:
Mã ngành | Tên ngành |
5820 | Xuất bản phần mềm |
6201 | Lập trình máy vi tính |
6202 | Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính |
6209 | Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính |
6311 | Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan |
6312 | Cổng thông tin |
4741 | Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh |
4651 | Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm |
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị thì phải xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự mới được hoạt động ngành nghề này.
Hồ sơ thành lập công ty công nghệ thông tin ?
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh công nghệ thông tin
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn công nghệ thông tin
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần công nghệ thông tin
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà công ty công nghệ thông tin phải chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ để có thể tiến hành thủ tục.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư
Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp công nghệ thông tin theo 1 trong 2 cách sau:
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cách 2: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Lưu ý: Tại Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Bình Dương… Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ nhận hồ sơ nộp online không nhận hồ sơ nộp trực tiếp. Do đó, doanh nghiệp cần liên hệ với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính để xác nhận cách nộp hồ sơ phù hợp.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong vòng từ 3-5 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện kiểm tra hồ sơ và trả kết quả:
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo bằng văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung và thực hiện nộp lại theo quy trình trước đó.
Bước 4: Đăng công bố trên Cổng thông tin quốc gia
Căn cứ theo Điều 32 Luật Doanh nghiệp, trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty công nghệ thông tin phải đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, đối với trường hợp doanh nghiệp không đăng thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và buộc phải tiến hành đăng công bố bổ sung.
Bước 5: Những việc cần làm sau khi thành lập công ty công nghệ thông tin
9 việc cần làm sau khi hoàn thành thủ tục thành lập doanh nghiệp công nghệ thông tin:
- Khắc dấu tròn công ty thể hiện được tên doanh nghiệp và mã số thuế.
- Làm bảng hiệu gắn tại trụ sở chính của công ty công nghệ thông tin.
- Mua chữ ký số để kê khai, nộp thuế điện tử, hải quan điện tử, BHXH điện tử, giao dịch khác…
- Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản cho cơ quan thuế.
- Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu trong vòng 10 ngày từ ngày nhận Giấy phép kinh doanh.
- Nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài.
- Mua và phát hành hóa đơn điện tử nếu công ty có nhu cầu sử dụng.
- Đóng bảo hiểm cho nhân viên.
- Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ và vốn (đối với ngành nghề có điều kiện).
Lệ phí thành lập công ty công nghệ thông tin
Lệ phí thành lập công ty công nghệ thông tin bao gồm:
- Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký và nhận giấy phép kinh doanh: 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại thời điểm nộp hồ sơ (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Lệ phí khắc dấu doanh nghiệp: 450.000đ
- Lệ phí đăng bố cáo thành lập công ty tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp: 100.000đ.
Ngoài ra công ty cũng cần dự trù chuẩn bị chi phí cho một số việc như là mua hoá đơn, làm thủ tục phát hành hóa đơn tài chính, mua chữ ký số,…
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thành lập công ty công nghệ thông tin có khó không? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Thành lập công ty kinh doanh mặt hàng nông, lâm, thủy hải sản
- Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
- Trình tự, thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh pháo hoa