Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

by Trần Giang

Đối với mỗi chế độ của người lao động được hưởng, pháp luật đều quy định cụ thể về thời hạn tiếp nhận giải quyết hồ sơ. Tuy nhiên, đối với mỗi chế độ khác nhau thì lại có một thời gian nộp hồ sơ khác nhau. Trong bài viết dưới đây Luật Đại Nam sẽ chia sẻ tới bạn đọc thông tin về: Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản.

Thoi-han-nop-ho-so-huong-che-do-thai-san.jpg

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản.

Cơ sở pháp lý

  • Bộ Luật Lao động năm 2019;
  • Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
  • Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.

Điều kiện hưởng trợ cấp thai sản

Để nhận trợ cấp thai sản người lao động phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Cụ thể điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:

Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a, Lao động nữ mang thai;

b, Lao động nữ sinh con;

c, Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d, Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ, Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

e, Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.

  • NLĐ quy định tại các Điểm b, c nêu trên và phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
  • NLĐ quy định tại Điểm b nêu trên đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

Căn cứ tại khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản như sau:

– Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người sử dụng là 45 ngày, kể từ ngày quay trở lại làm việc. Pháp luật không quy định thời hạn nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội khi người lao động đã nghỉ việc nên bạn có thể nộp lúc nào cũng được. Nhưng bạn nên nộp hồ sơ sớm nhất có thể để bảo vệ quyền lợi cho bạn.

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ

Tùy trường hợp hưởng chế độ thai sản mà lao động nữ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

* Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai:

– Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

– Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;

+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Lao động nữ sinh con:

– Trường hợp thông thường:

+ Bản sao giấy khai sinh;

+ Hoặc trích lục khai sinh;

+ Hoặc bản sao giấy chứng sinh.

– Trường hợp con chết sau khi sinh:

Ngoài hồ sơ nêu trên còn có:

+ Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo tử của con;

+ Trường hợp con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

– Trường hợp người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con:

Ngoài hồ sơ của trường hợp thông thường, có thêm:

+ Bản sao giấy chứng tử;

+ Hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.

– Trường hợp người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con:

Có thêm biên bản giám định y khoa của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.

– Trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai:

Có thêm một trong các giấy tờ sau:

+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.

+ Trường hợp phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.

– Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

Có thêm các giấy tờ:

+ Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

+ Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

* Lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng:

Hồ sơ gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

 Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam

* Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản:

Hồ sơ gồm:

– Trường hợp điều trị nội trú:

+ Bản sao giấy ra viện;

+ Trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị: Có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.

– Trường hợp điều trị ngoại trú:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;

+ Hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

* Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con:

Hồ sơ gồm:

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;

+ Trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện: Có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện nội dung này.

+ Trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

* Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con:

+ Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

+ Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn của Luật Đại Nam về: Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ về thủ tục nhận bảo hiểm xã hội 1 lần xin liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488